Nghị định 73/2013/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu trợ cấp cán bộ xã đã nghỉ việc
Số hiệu | 73/2013/NĐ-CP | Ngày ban hành | 15/07/2013 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 01/09/2013 |
Nguồn thu thập | Công báo số 435+436, năm 2013 | Ngày đăng công báo | 25/07/2013 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/2013/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 15 tháng 07 năm 2013 |
NGHỊ ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ TRỢ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ XÃ ĐÃ NGHỈ VIỆC
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2012/QH13 ngày 10 tháng 11 năm 2012 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2013;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc.
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng điều chỉnh
Nghị định này điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với các đối tượng sau đây:
1. Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định số 41/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ); quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hàng tháng.
2. Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ đang hưởng lương hưu và trợ cấp hàng tháng.
3. Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng theo quy định của pháp luật; người đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000, Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hàng tháng.
4. Cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 130/CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
5. Quân nhân đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008, Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
6. Công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
7. Quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Thời điểm và mức điều chỉnh
Từ ngày 01 tháng 7 năm 2013, tăng thêm 9,6% mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với các đối tượng quy định tại Điều 1 Nghị định này.
Điều 3. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Điều 1 Nghị định này được quy định như sau:
1. Ngân sách nhà nước bảo đảm đối với: Các đối tượng hưởng chế độ bảo hiểm xã hội trước ngày 01 tháng 10 năm 1995; hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000, Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và các đối tượng quy định tại Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7 Điều 1 Nghị định này; hưởng lương hưu theo Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006, Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2011 và Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ.
2. Quỹ bảo hiểm xã hội bảo đảm đối với các đối tượng hưởng chế độ bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 10 năm 1995 trở đi, kể cả đối tượng đang hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng quy định tại các Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 1 Nghị định này.
2. Bộ trưởng Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định này.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 1 và đối tượng thuộc trách nhiệm giải quyết của Bộ Quốc phòng quy định tại Khoản 7 Điều 1 Nghị định này.
4. Bộ trưởng Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 1 và đối tượng thuộc trách nhiệm giải quyết của Bộ Công an quy định tại Khoản 7 Điều 1 Nghị định này.
5. Bộ Tài chính có trách nhiệm bảo đảm kinh phí điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng đối với các đối tượng do ngân sách nhà nước bảo đảm.
6. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm thực hiện việc điều chỉnh, chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với các đối tượng quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 1 Nghị định này.
Chương 2.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2013.
Các đối tượng quy định tại Điều 1 Nghị định này được điều chỉnh tăng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 73/2013/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu trợ cấp cán bộ xã đã nghỉ việc]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Bảo hiểm xã hội 2006] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Bộ luật Lao động 2012
Nghị quyết 32/2012/QH13 dự toán ngân sách nhà nước năm 2013
Thông tư liên tịch 182/2013/TTLT-BQP-BTC hướng dẫn điều chỉnh trợ cấp hằng tháng quân nhân
Thông tư 104/2013/TT-BTC hướng dẫn điều chỉnh mức lương cơ sở theo Nghị định 66/2013/NĐ-CP
Thông tư 13/2013/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn 73/2013/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm
Thông tư liên tịch 03/2013/TTLT-BNV-BTC điều chỉnh mức trợ cấp cán bộ xã đã nghỉ việc
Luật Bảo hiểm xã hội 2006]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
Bộ luật Lao động 2012
Nghị quyết 32/2012/QH13 dự toán ngân sách nhà nước năm 2013
Quyết định 130-CP 1975 Bổ sung chính sách chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 73/2013/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu trợ cấp cán bộ xã đã nghỉ việc] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 73/2013/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu trợ cấp cán bộ xã đã nghỉ việc]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 73/2013/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu trợ cấp cán bộ xã đã nghỉ việc]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 73/2013/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu trợ cấp cán bộ xã đã nghỉ việc]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 73/2013/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu trợ cấp cán bộ xã đã nghỉ việc]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 73/2013/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu trợ cấp cán bộ xã đã nghỉ việc]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 73/2013/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu trợ cấp cán bộ xã đã nghỉ việc] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 73/2013/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu trợ cấp cán bộ xã đã nghỉ việc]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 73/2013/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu trợ cấp cán bộ xã đã nghỉ việc]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 73/2013/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu trợ cấp cán bộ xã đã nghỉ việc]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 73/2013/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu trợ cấp cán bộ xã đã nghỉ việc]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 73/2013/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu trợ cấp cán bộ xã đã nghỉ việc]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 73/2013/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu trợ cấp cán bộ xã đã nghỉ việc] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 73/2013/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu trợ cấp cán bộ xã đã nghỉ việc]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 73/2013/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu trợ cấp cán bộ xã đã nghỉ việc]"
Quyết định 91/2000/QĐ-TTg trợ cấp người hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng
Nghị định 09/1998/NĐ-CP chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn bổ sung Nghị định 50/CP
Quyết định 41/2009/QĐ-TTg chuyển bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An sang bảo hiểm xã hội tự nguyện
Nghị định 121/2003/NĐ-CP chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh,số lượng, chế độ, chính sách cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách
Quyết định 142/2008/QĐ-TTg thực hiện chế độ quân nhân tham gia chống Mỹ cứu nước dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ
Quyết định 38/2010/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 142/2008/QĐ-TTg
Quyết định 53/2010/QĐ-TTg chế độ cán bộ, chiến sĩ Công an
Nghị định 11/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 159/2006/NĐ-CP mới nhất
Quyết định 62/2011/QĐ-TTg chế độ, chính sách đối tượng tham gia
Nghị định 23/2012/NĐ-CP chế độ đối với đối tượng tham gia chiến tranh mới nhất
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
15/07/2013 | Văn bản được ban hành | Nghị định 73/2013/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu trợ cấp cán bộ xã đã nghỉ việc | |
01/09/2013 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 73/2013/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu trợ cấp cán bộ xã đã nghỉ việc |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
73.2013.ND.CP.doc | |
|
VanBanGoc_73_2013_NĐ-CP.pdf |