Nghị định 71/2000/NĐ-CP quy định việc kéo dài thời gian công tác của cán bộ, công chức đến độ tuổi nghỉ hưu
Số hiệu | 71/2000/NĐ-CP | Ngày ban hành | 23/11/2000 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 08/12/2000 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Nghị định 71/2000/NĐ-CP, được ban hành vào ngày 23 tháng 11 năm 2000, quy định về việc kéo dài thời gian công tác của cán bộ, công chức đến độ tuổi nghỉ hưu. Mục tiêu chính của Nghị định này là tạo điều kiện cho những cán bộ, công chức có năng lực và sức khỏe tốt tiếp tục cống hiến cho công việc, đồng thời đáp ứng nhu cầu của các cơ quan, tổ chức.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định áp dụng cho cán bộ, công chức thuộc các cơ quan của Đảng, Nhà nước và các tổ chức khác có liên quan. Đối tượng áp dụng bao gồm những người làm công tác nghiên cứu, giảng dạy, và những cá nhân có tài năng được công nhận trong các lĩnh vực như y tế, giáo dục, khoa học, công nghệ, văn hóa và nghệ thuật.
Nghị định được cấu trúc thành 10 điều, trong đó nổi bật là các quy định về điều kiện và nguyên tắc kéo dài thời gian công tác (Điều 2 và Điều 3), thời gian kéo dài (Điều 4), và thủ tục thực hiện (Điều 5). Một điểm mới đáng chú ý là việc cán bộ, công chức kéo dài thời gian công tác sẽ không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong thời gian này.
Nghị định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, và các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm thực hiện theo quy định. Việc thực hiện Nghị định này sẽ được hướng dẫn bởi Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/2000/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2000 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 71/2000/NĐ-CP NGÀY 23 THÁNG 11 NĂM 2000 QUY ĐỊNH VIỆC KÉO DÀI THỜI GIAN CÔNG TÁC CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC ĐẾN ĐỘ TUỔI NGHỈ HƯU
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Bộ Luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ vào Điều 31của Pháp lệnh cán bộ, công chức ngày 26 tháng 02 năm 1998;
Theo đề nghị của Bộ trưởng, Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Cán bộ, công chức quy định tại các khoản 2 và 3 Điều 1 của Pháp lệnh cán bộ, công chức khi đến độ tuổi nghỉ hưu được xem xét kéo dài thêm thời gian công tác, bao gồm các đối tượng sau:
1. Những người trực tiếp làm công tác nghiên cứu ở các cơ quan của Đảng, Nhà nước được bổ nhiệm và hưởng bảng lương chuyên gia cao cấp quy định tại Nghị định số 25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ quy định tạm thời chế độ tiền lương mới của công chức, viên chức khu vực hành chính, sự nghiệp và lực lượng vũ trang;
2. Những người có học vị tiến sĩ khoa học làm việc theo đúng chuyên ngành đào tạo; những người có chức danh giáo sư, phó giáo sư đang trực tiếp nghiên cứu, giảng dạy theo đúng chuyên ngành ở các Viện, Học viện và các trường đại học;
3. Những người thực sự có tài năng được cơ quan, tổ chức, đơn vị thừa nhận, đang trực tiếp làm việc theo đúng chuyên môn thuộc các lĩnh vực y tế, giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ, văn hóa, nghệ thuật.
Điều 2. Điều kiện kéo dài thêm thời gian công tác của cán bộ, công chức:
1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức thực sự có nhu cầu;
2. Cán bộ, công chức tự nguyện và có đủ sức khỏe để làm việc.
Điều 3. Nguyên tắc xét và thực hiện kéo dài thêm thời gian công tác của cán bộ, công chức:
1. Thực hiện nguyên tắc tập thể, dân chủ đi đôi với phát huy trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị;
2. Trong thời gian công tác kéo dài thêm, cán bộ, công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý;
3. Cán bộ, công chức có thời gian công tác kéo dài thêm nằm trong tổng số biên chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị do cơ quan có thẩm quyền giao.
Điều 4.
1. Thời gian công tác kéo dài thêm của cán bộ, công chức có thể từ 01 năm đến không quá 5 năm;
2. Hàng năm, cơ quan sử dụng cán bộ, công chức có trách nhiệm xem xét lại nhu cầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị và sức khỏe của cán bộ, công chức để quyết định theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc tiếp tục kéo dài thêm thời gian công tác của cán bộ, công chức.
Điều 5. Thủ tục, trình tự xem xét kéo dài thêm thời gian công tác của cán bộ, công chức:
1. Tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện nhiệm vụ quản lý công tác cán bộ, công chức có trách nhiệm xác định nhu cầu, đánh giá tài năng, sức khỏe của cán bộ, công chức sẽ kéo dài thêm thời gian công tác;
2. Có văn bản trao đổi với cán bộ, công chức sẽ kéo dài thêm thời gian công tác;
3. Cán bộ, công chức nếu đồng ý kéo dài thêm thời gian công tác theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị thì có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan, tổ chức, đơn vị;
4. Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức ra quyết định kéo dài thêm thời gian công tác theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quyết định;
5. Việc xem xét kéo dài thêm thời gian công tác đối với cán bộ, công chức đến độ tuổi nghỉ hưu cần được thông báo cho cán bộ, công chức biết trước khi đến thời điểm nghỉ hưu 3 tháng;
6. Hồ sơ của cán bộ, công chức kéo dài thêm thời gian công tác và văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị gửi đến cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định phải được hoàn tất chậm nhất là 2 tháng trước khi cán bộ, công chức đến thời điểm nghỉ hưu.
Điều 6. Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ra quyết định đối với cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền theo quy chế và phân công, phân cấp quản lý cán bộ hiện hành.
Điều 7.
1. Cán bộ, công chức kéo dài thêm thời gian công tác được hưởng lương và các chế độ theo nguyên tắc: làm công việc gì thì được điều chỉnh ngạch, bậc lương và các chế độ khác theo công việc đảm nhận, trên cơ sở bảo đảm tiền lương và chế độ khác không thấp hơn tiền lương và chế độ đã hưởng trước khi thực hiện kéo dài thêm thời gian công tác.
2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng cán bộ, công chức chịu trách nhiệm bảo đảm điều kiện làm việc, thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức được kéo dài thêm thời gian công tác theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
Điều 9. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 10. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 71/2000/NĐ-CP quy định việc kéo dài thời gian công tác của cán bộ, công chức đến độ tuổi nghỉ hưu]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 71/2000/NĐ-CP quy định việc kéo dài thời gian công tác của cán bộ, công chức đến độ tuổi nghỉ hưu] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 71/2000/NĐ-CP quy định việc kéo dài thời gian công tác của cán bộ, công chức đến độ tuổi nghỉ hưu]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 71/2000/NĐ-CP quy định việc kéo dài thời gian công tác của cán bộ, công chức đến độ tuổi nghỉ hưu]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 71/2000/NĐ-CP quy định việc kéo dài thời gian công tác của cán bộ, công chức đến độ tuổi nghỉ hưu]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 71/2000/NĐ-CP quy định việc kéo dài thời gian công tác của cán bộ, công chức đến độ tuổi nghỉ hưu]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 71/2000/NĐ-CP quy định việc kéo dài thời gian công tác của cán bộ, công chức đến độ tuổi nghỉ hưu]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 71/2000/NĐ-CP quy định việc kéo dài thời gian công tác của cán bộ, công chức đến độ tuổi nghỉ hưu] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 71/2000/NĐ-CP quy định việc kéo dài thời gian công tác của cán bộ, công chức đến độ tuổi nghỉ hưu]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 71/2000/NĐ-CP quy định việc kéo dài thời gian công tác của cán bộ, công chức đến độ tuổi nghỉ hưu]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 71/2000/NĐ-CP quy định việc kéo dài thời gian công tác của cán bộ, công chức đến độ tuổi nghỉ hưu]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 71/2000/NĐ-CP quy định việc kéo dài thời gian công tác của cán bộ, công chức đến độ tuổi nghỉ hưu]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 71/2000/NĐ-CP quy định việc kéo dài thời gian công tác của cán bộ, công chức đến độ tuổi nghỉ hưu]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 71/2000/NĐ-CP quy định việc kéo dài thời gian công tác của cán bộ, công chức đến độ tuổi nghỉ hưu] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 71/2000/NĐ-CP quy định việc kéo dài thời gian công tác của cán bộ, công chức đến độ tuổi nghỉ hưu]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 71/2000/NĐ-CP quy định việc kéo dài thời gian công tác của cán bộ, công chức đến độ tuổi nghỉ hưu]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
23/11/2000 | Văn bản được ban hành | Nghị định 71/2000/NĐ-CP quy định việc kéo dài thời gian công tác của cán bộ, công chức đến độ tuổi nghỉ hưu | |
08/12/2000 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 71/2000/NĐ-CP quy định việc kéo dài thời gian công tác của cán bộ, công chức đến độ tuổi nghỉ hưu |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
71.2000.ND.CP.doc |