Nghị định 66/1999/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Pháp lệnh để sửa đổi Điều 21 Pháp lệnh Ưu đãi người hoạt động
| Số hiệu | 66/1999/NĐ-CP | Ngày ban hành | 07/08/1999 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 22/08/1999 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 34, năm 1999 | Ngày đăng công báo | 15/09/1999 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 27/09/2000 | |
Tóm tắt
Nghị định 66/1999/NĐ-CP, được ban hành vào ngày 07 tháng 8 năm 1999, nhằm mục tiêu hướng dẫn thi hành Pháp lệnh sửa đổi Điều 21 của Pháp lệnh Ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sĩ và gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, và người có công giúp đỡ cách mạng. Nghị định này quy định chi tiết về các chế độ trợ cấp cho người hoạt động kháng chiến và các đối tượng liên quan.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các đối tượng là người hoạt động kháng chiến, thương binh, bệnh binh, và những người có công giúp đỡ cách mạng. Đối tượng áp dụng cụ thể là những người đạt đến độ tuổi quy định hoặc thuộc các trường hợp đặc biệt khác.
Nghị định được cấu trúc thành 8 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định về trợ cấp hàng tháng và trợ cấp một lần cho người hoạt động kháng chiến.
- Điều 2: Đề cập đến các trường hợp đặc biệt được hưởng trợ cấp.
- Điều 4: Xác định mức trợ cấp cụ thể theo thời gian hoạt động kháng chiến.
- Điều 6: Quy định về thủ tục và hồ sơ liên quan đến việc xác nhận chế độ.
Các điểm mới trong Nghị định bao gồm việc quy định rõ ràng về mức trợ cấp và các trường hợp đặc biệt được hưởng trợ cấp. Nghị định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu.
|
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 66/1999/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 07 tháng 8 năm 1999 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 66/1999/NĐ-CP NGÀY 07THÁNG 8 NĂM 1999 QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH PHÁP LỆNH SỬA ĐỔI ĐIỀU 21 CỦA PHÁP LỆNH ƯU ĐÃI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG, LIỆT SĨ VÀ GIA ĐÌNH LIỆT SĨ, THƯƠNG BINH, BỆNH BINH, NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN, NGƯỜI CÓ CÔNG GIÚP ĐỠ CÁCH MẠNG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi Điều 21 của Pháp lệnh Ưu đãi người hoạt động cách mạng,
liệt sĩ và gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến,
người có công giúp đỡ cách mạng ngày 01 tháng 12 năm 1998;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Người hoạt động kháng chiến quy định tại Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi Điều 21 của Pháp lệnh Ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sĩ và gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng đến tuổi 60 đối với nam, 55 đối với nữ được hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần tính theo thâm niên tham gia kháng chiến.
Căn cứ khả năng ngân sách, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể việc hưởng trợ cấp một lần.
Điều 2. Trường hợp đặc biệt, người hoạt động kháng chiến chưa đến tuổi 60 đối với nam, 55 đối với nữ được hưởng trợ cấp một lần tính theo thâm niên tham gia kháng chiến gồm:
1. Người hoạt động kháng chiến là thương binh (bao gồm cả thương binh loại B được xác nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993), bệnh binh và người hưởng chính sách như thương binh mất sức lao động do thương tật, bệnh tật từ 81% trở lên.
2. Người hoạt động kháng chiến chết từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 trở đi.
Điều 3. Ngoài các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này, căn cứ khả năng ngân sách và hoàn cảnh của người hoạt động kháng chiến, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thống nhất với Bộ Tài chính trình Chính phủ quyết định trợ cấp ưu đãi kháng chiến một lần đối với các trường hợp đặc biệt khác.
Điều 4. Mức trợ cấp đối với các đối tượng quy định tại Điều 1, Điều 2 của Nghị định này như sau:
1. Trợ cấp hàng tháng tính theo thời gian hoạt động kháng chiến, cứ một năm hoạt động được trợ cấp bằng 2.400 đồng.
2. Trợ cấp 01 lần tính theo thời gian hoạt động kháng chiến, cứ một năm hoạt động kháng chiến được trợ cấp bằng 120.000 đồng.
3. Trường hợp thời gian hoạt động kháng chiến có tháng lẻ thì từ 06 tháng trở lên được tính là 01 năm, dưới 06 tháng tính là 1/2 năm.
Điều 5. Người hoạt động kháng chiến đang hưởng trợ cấp hàng tháng mà không phải là người hưởng lương, lương hưu, trợ cấp mất sức dài hạn thì khi chết người tổ chức mai táng được cấp tiền lễ tang, chôn cất theo mức 1.152.000 đồng.
Điều 6. Thủ tục, hồ sơ về người hoạt động kháng chiến quy định tại Nghị định này do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người hoạt động kháng chiến cư trú lập, trình Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định công nhận và giải quyết chế độ.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn, kiểm tra việc xác nhận giải quyết chế độ và thủ tục lưu trữ hồ sơ.
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chủ trì phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn, kiểm tra việc xác nhận, giải quyết chế độ và thủ tục lưu trữ hồ sơ đối với người hoạt động kháng chiến thuộc phạm vi Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đang quản lý.
Điều 7. Bãi bỏ Điều 59 Nghị định số 28/CP ngày 29 tháng 4 năm 1995 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sĩ và gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng ngày 29 tháng 8 năm 1994.
Điều 8. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 66/1999/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Pháp lệnh để sửa đổi Điều 21 Pháp lệnh Ưu đãi người hoạt động]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động gia đình liệt sĩ thương bệnh binh kháng chiến giúp đỡ cách mạng 1998 sửa đổi 08/1998/PL-UBTVQH10
Tổ chức Chính phủ 1992
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 66/1999/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Pháp lệnh để sửa đổi Điều 21 Pháp lệnh Ưu đãi người hoạt động] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 66/1999/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Pháp lệnh để sửa đổi Điều 21 Pháp lệnh Ưu đãi người hoạt động]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 66/1999/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Pháp lệnh để sửa đổi Điều 21 Pháp lệnh Ưu đãi người hoạt động]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 66/1999/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Pháp lệnh để sửa đổi Điều 21 Pháp lệnh Ưu đãi người hoạt động]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 66/1999/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Pháp lệnh để sửa đổi Điều 21 Pháp lệnh Ưu đãi người hoạt động]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 66/1999/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Pháp lệnh để sửa đổi Điều 21 Pháp lệnh Ưu đãi người hoạt động]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 66/1999/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Pháp lệnh để sửa đổi Điều 21 Pháp lệnh Ưu đãi người hoạt động] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 66/1999/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Pháp lệnh để sửa đổi Điều 21 Pháp lệnh Ưu đãi người hoạt động]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 66/1999/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Pháp lệnh để sửa đổi Điều 21 Pháp lệnh Ưu đãi người hoạt động]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 66/1999/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Pháp lệnh để sửa đổi Điều 21 Pháp lệnh Ưu đãi người hoạt động]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 66/1999/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Pháp lệnh để sửa đổi Điều 21 Pháp lệnh Ưu đãi người hoạt động]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 66/1999/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Pháp lệnh để sửa đổi Điều 21 Pháp lệnh Ưu đãi người hoạt động]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 66/1999/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Pháp lệnh để sửa đổi Điều 21 Pháp lệnh Ưu đãi người hoạt động] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 66/1999/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Pháp lệnh để sửa đổi Điều 21 Pháp lệnh Ưu đãi người hoạt động]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 66/1999/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Pháp lệnh để sửa đổi Điều 21 Pháp lệnh Ưu đãi người hoạt động]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 07/08/1999 | Văn bản được ban hành | Nghị định 66/1999/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Pháp lệnh để sửa đổi Điều 21 Pháp lệnh Ưu đãi người hoạt động | |
| 22/08/1999 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 66/1999/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Pháp lệnh để sửa đổi Điều 21 Pháp lệnh Ưu đãi người hoạt động | |
| 27/09/2000 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 66/1999/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Pháp lệnh để sửa đổi Điều 21 Pháp lệnh Ưu đãi người hoạt động |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
66.1999.ND.CP.doc |