Nghị định 65-HĐBT chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy Ngân hàng Nhà nước Việt nam
| Số hiệu | 65-HĐBT | Ngày ban hành | 28/05/1986 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 28/05/1986 |
| Nguồn thu thập | Phụ lục Công báo số 2/1986; | Ngày đăng công báo | 31/07/1986 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Hội đồng Bộ trưởng | Tên/Chức vụ người ký | Tố Hữu / Chủ tịch hội đồng bộ trưởng |
| Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Nghị định 65-HĐBT, được ban hành vào ngày 28 tháng 5 năm 1986, quy định về chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Mục tiêu chính của nghị định là nhằm tăng cường vai trò quản lý Nhà nước của Ngân hàng Nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng và thanh toán, đồng thời chuyển đổi hoạt động của ngân hàng sang hạch toán kinh tế và kinh doanh xã hội chủ nghĩa.
Phạm vi điều chỉnh của nghị định bao gồm các hoạt động quản lý Nhà nước về tiền tệ, tín dụng, thanh toán, ngoại hối, vàng bạc, kim khí quý và đá quý trên toàn quốc. Đối tượng áp dụng là Ngân hàng Nhà nước và các ngân hàng chuyên nghiệp trực thuộc.
Nghị định được cấu trúc thành 9 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Xác định Ngân hàng Nhà nước là cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tiền tệ và tín dụng.
- Điều 2: Liệt kê các nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của Ngân hàng Nhà nước.
- Điều 3: Định nghĩa hệ thống ngân hàng bao gồm Ngân hàng Nhà nước và các ngân hàng chuyên nghiệp.
- Điều 5: Mô tả tổ chức bộ máy của Ngân hàng Nhà nước trung ương.
Các điểm mới trong nghị định bao gồm việc xác định rõ hơn về tổ chức bộ máy và nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước, thay thế Quyết định số 163-CP ngày 16-6-1977. Nghị định có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định tại nghị định này.
|
HỘI
ĐỒNG BỘ TRƯỞNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 65-HĐBT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 1986 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 65-HĐBT NGÀY 28-5-1986 VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Luật tổ
chức Hội đồng Bộ trưởng ngày 4-7-1981;
Căn cứ Nghị quyết Hội nghị lần thứ 6 và lần thứ 8 của Ban Chấp hành Trung ương
Đảng (khoá V), các Nghị quyết số 28-NQ/TƯ ngày 10-8- 1985 và số 31-NQ/TƯ ngày
24-2-1986 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 31-HĐBT ngày 28- 3- 1986 của Hội đồng
Bộ trưởng;
Để phát huy vai trò quản lý Nhà nước của Ngân hàng Nhà nước về các mặt tiền tệ,
tín dụng, thanh toán, đồng thời chuyển mạnh các hoạt động của Ngân hàng sang hạch
toán kinh tế và kinh doanh xã hội chủ nghĩa phục vụ tốt cho sản xuất, xây dựng,
chiến đấu và đời sống của nhân dân;
Xét đề nghị của Tổng Giám đốc Ngân hàng Nhà nước,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1.- Ngân hàng Nhà nước là cơ quan của Hội đồng Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý Nhà nước và kinh doanh về tiền tệ, tín dụng, thanh toán, về ngoại hối, vàng bạc, kim khí quý và đá quý trong phạm vi cả nước.
Điều 2.- Ngân hàng Nhà nước có những nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể sau đây:
1. Nghiên cứu trình Hội đồng Bộ trưởng quyết định các chủ trương, chính sách và chế độ quản lý Nhà nước về tiền tệ, tín dụng, thanh toán (trong nước và ngoài nước), về ngoại hối, vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
2. Phối hợp với Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước, Bộ Tài chính và các ngành liên quan lập và trình Hội đồng Bộ trưởng phê chuẩn kế hoạch tiền mặt, kế hoạch tín dụng tổng hợp hàng năm và từng quý cùng lúc với kế hoạch kinh tế quốc dân và dự án ngân sách Nhà nước; tổ chức chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện các kế hoạch đó.
3. Thực hiện việc Nhà nước độc quyền in và phát hành giấy bạc; được Hội đồng Bộ trưởng uỷ nhiệm quản lý quỹ dự trữ phát hành của Nhà nước; trực tiếp điều hành việc phân phối, sử dụng quỹ điều hoà phát hành, tổ chức và chỉ đạo lưu thông tiền tệ trong phạm vi cả nước theo kế hoạch quý và năm đã được Hội đồng Bộ trưởng phê chuẩn.
4. Tổ chức thực hiện công tác thanh toán trong nền kinh tế quốc dân.
5. Chấp hành ngân sách Nhà nước về phương diện quỹ.
6. Thực hiện việc Nhà nước độc quyền quản lý và kinh doanh ngoại hối, vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
7. Ký kết hoặc được Hội đồng Bộ trưởng uỷ nhiệm ký kết các hiệp định về tiền tệ - tín dụng - thanh toán đối ngoại, và về hợp tác khoa học - kỹ thuật thuộc nghiệp vụ ngân hàng.
8. Tổ chức kinh doanh về tiền tệ, tín dụng, về ngoại hối, vàng bạc, kim khí quý, đá quý theo các chính sách, chế độ và pháp luật Nhà nước; đồng thời, thông qua đó, thực hiện kiểm soát bằng đồng tiền các hoạt động sản xuất - kinh doanh, thúc đẩy các ngành, xí nghiệp thực hiện hạch toán kinh tế và kinh doanh xã hội chủ nghĩa.
Điều 3.- Hệ thống Ngân hàng bao gồm Ngân hàng Nhà nước và các Ngân hàng chuyên nghiệp trực thuộc Ngân hàng Nhà nước.
Các Ngân hàng chuyên nghiệp được tổ chức chi nhánh tại các tỉnh, thành phố, đặc khu, huyện, quận và các vùng kinh tế tập trung.
Điều 4.- Các Ngân hàng chuyên nghiệp trực thuộc Ngân hàng Nhà nước gồm có:
- Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.
- Ngân hàng Đầu tư và xây dựng Việt Nam.
- Ngân hàng phục vụ dân cư Việt Nam.
Các Ngân hàng chuyên nghiệp Việt Nam có tư cách pháp nhân, hoạt động theo chế độ hạch toán kinh tế.
Điều 5.- Tổ chức bộ máy Ngân hàng Nhà nước trung ương gồm có:
- Vụ Kinh tế - kế hoạch.
- Vụ Tiền tệ - tín dụng quốc tế.
- Vụ Chế độ và pháp chế.
- Vụ Lưu thông tiền tệ.
- Vụ Nghiệp vụ phát hành và kho quỹ.
- Vụ Tín dụng công nghiệp, giao thông, vận tải và bưu điện (gọi tắt là Vụ Tín dụng công nghiệp).
- Vụ Tín dụng nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản (gọi tắt và Vụ Tín dụng nông nghiệp).
- Vụ Tín dụng thương nghiệp, vật tư, văn hoá, y tế (gọi tắt và Vụ Tín dụng thương nghiệp).
- Vụ kế toán - tài vụ.
- Vụ Chấp hành quỹ ngân sách Nhà nước.
- Vụ tổ chức và cán bộ.
- Ban thanh tra.
- Văn phòng.
- Viện Nghiên cứu tiền tệ - tín dụng - ngân hàng.
- Các trường cao cấp nghiệp vụ và các trường trung học ngân hàng.
- Các nhà in ngân hàng và các xí nghiệp chuyên dùng.
- Trung tâm tính toán ngân hàng.
Điều 6.- Ngân hàng Nhà nước do Tổng Giám đốc Ngân hàng Nhà nước lãnh đạo; giúp việc Tổng Giám đốc có một số Phó Tổng giám đốc.
Giám đốc Ngân hàng chuyên nghiệp do Tổng Giám đốc phân công một Phó Tổng Giám đốc Ngân hàng Nhà nước kiêm nhiệm; Phó giám đốc ngân hàng chuyên nghiệp có thể là cấp Vụ trưởng.
Điều 7.- Nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy cụ thể của các tổ chức nói ở điều 4 và điều 5 do Tổng Giám đốc Ngân hàng Nhà nước quy định.
Điều 8.- Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế những quy định về cơ cấu tổ chức bộ máy của Ngân hàng Nhà nước tại Quyết định số 163-CP ngày 16-6-1977 của Hội đồng Chính phủ.
Điều 9.- Bộ trưởng Tổng thư ký Hội đồng Bộ trưởng, Tổng Giám đốc Ngân hàng Nhà nước, các Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc trung ương có trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
|
Tố Hữu (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 65-HĐBT chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy Ngân hàng Nhà nước Việt nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 65-HĐBT chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy Ngân hàng Nhà nước Việt nam] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 65-HĐBT chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy Ngân hàng Nhà nước Việt nam]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 65-HĐBT chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy Ngân hàng Nhà nước Việt nam]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 65-HĐBT chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy Ngân hàng Nhà nước Việt nam]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 65-HĐBT chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy Ngân hàng Nhà nước Việt nam]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 65-HĐBT chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy Ngân hàng Nhà nước Việt nam]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 65-HĐBT chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy Ngân hàng Nhà nước Việt nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 65-HĐBT chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy Ngân hàng Nhà nước Việt nam]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 65-HĐBT chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy Ngân hàng Nhà nước Việt nam]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 65-HĐBT chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy Ngân hàng Nhà nước Việt nam]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 65-HĐBT chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy Ngân hàng Nhà nước Việt nam]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 65-HĐBT chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy Ngân hàng Nhà nước Việt nam]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 65-HĐBT chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy Ngân hàng Nhà nước Việt nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 65-HĐBT chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy Ngân hàng Nhà nước Việt nam]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 65-HĐBT chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy Ngân hàng Nhà nước Việt nam]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 28/05/1986 | Văn bản được ban hành | Nghị định 65-HĐBT chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy Ngân hàng Nhà nước Việt nam | |
| 28/05/1986 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 65-HĐBT chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy Ngân hàng Nhà nước Việt nam |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
65.HDBT.doc |