Nghị định 59/2010/NĐ-CP sửa đổi chế độ, chính sách sĩ quan, hạ sĩ quan
| Số hiệu | 59/2010/NĐ-CP | Ngày ban hành | 02/06/2010 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 20/07/2010 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 357+358, năm 2010 | Ngày đăng công báo | 17/06/2010 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
|
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 59/2010/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 02 tháng 06 năm 2010 |
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU VỀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI SĨ QUAN, HẠ SĨ QUAN CÔNG AN NHÂN DÂN NGHỈ HƯU, HY SINH, TỪ TRẦN QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 43/2007/NĐ-CP NGÀY 26 THÁNG 3 NĂM 2007 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT CÔNG AN NHÂN DÂN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Công an nhân dân ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều về chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân nghỉ hưu, hy sinh, từ trần quy định tại Nghị định số 43/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công an nhân dân như sau:
1. Bổ sung khoản 3 vào Điều 17 như sau:
“Điều 17. Chế độ, chính sách đối với sĩ quan Công an nhân dân nghỉ hưu
3. Sĩ quan nghỉ hưu trước hạn tuổi phục vụ cao nhất quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Công an nhân dân do thay đổi tổ chức, biên chế theo quyết định của cấp có thẩm quyền được hưởng trợ cấp một lần gồm:
a) Được trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi;
b) Được trợ cấp bằng 05 tháng tiền lương cho hai mươi năm đầu công tác. Từ năm thứ hai mươi mốt trở đi, cứ mỗi năm công tác được trợ cấp bằng 1/2 tháng tiền lương”.
2. Bổ sung Điều 19a sau Điều 19 như sau:
“Điều 19a. Chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân hưởng lương hy sinh, từ trần
1. Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương hy sinh được công nhận là liệt sỹ thì thân nhân được hưởng các chế độ theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng, pháp luật về bảo hiểm xã hội và được hưởng trợ cấp một lần, cứ mỗi năm công tác được trợ cấp bằng 01 tháng tiền lương của sĩ quan, hạ sĩ quan trước khi hy sinh.
2. Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương từ trần thì thân nhân được hưởng chế độ theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và trợ cấp một lần, cứ mỗi năm công tác được trợ cấp bằng 01 tháng tiền lương của sĩ quan, hạ sĩ quan trước khi từ trần.”
3. Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 20. Quy đổi thời gian để tính hưởng chế độ khi sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân hưởng lương nghỉ hưu, chuyển ngành, thôi phục vụ trong Công an nhân dân
1. Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương có thời gian trực tiếp chiến đấu, phục vụ chiến đấu hoặc công tác ở địa bàn, ngành nghề có tính chất đặc thù thì được quy đổi thời gian để tính hưởng chế độ trợ cấp một lần khi thôi phục vụ trong Công an nhân dân. Cụ thể như sau:
a) Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương có thời gian trực tiếp chiến đấu, phục vụ chiến đấu thì thời gian đó được quy đổi 1 năm bằng 1 năm 6 tháng;
b) Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương có thời gian công tác ở địa bàn có phụ cấp đặc biệt với 100% hoặc công việc được xếp lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì thời gian đó được quy đổi 1 năm bằng 1 năm 4 tháng;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương có thời gian công tác ở địa bàn có phụ cấp khu vực từ hệ số 0,7 trở lên hoặc công việc được xếp lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì thời gian đó được quy đổi 1 năm bằng 1 năm 2 tháng.
Trường hợp trong cùng một thời gian công tác sĩ quan, hạ sĩ quan có đủ 2 hoặc 3 điều kiện nêu trên thì được hưởng theo mức quy đổi cao nhất. Trường hợp thời gian công tác nêu trên không liên tục thì được cộng dồn để xác định tính tổng thời gian được hưởng chế độ.
2. Thời gian tăng thêm do quy đổi tại khoản 1 Điều này được tính hưởng trợ cấp một lần với mức cứ một năm được trợ cấp bằng 01 tháng tiền lương”.
Điều 2. Kinh phí đảm bảo thực hiện
Ngân sách nhà nước đảm bảo nguồn kinh phí thực hiện các chế độ trợ cấp quy định tại Nghị định này theo Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2010.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 59/2010/NĐ-CP sửa đổi chế độ, chính sách sĩ quan, hạ sĩ quan]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 59/2010/NĐ-CP sửa đổi chế độ, chính sách sĩ quan, hạ sĩ quan] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 59/2010/NĐ-CP sửa đổi chế độ, chính sách sĩ quan, hạ sĩ quan]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 59/2010/NĐ-CP sửa đổi chế độ, chính sách sĩ quan, hạ sĩ quan]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 59/2010/NĐ-CP sửa đổi chế độ, chính sách sĩ quan, hạ sĩ quan]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 59/2010/NĐ-CP sửa đổi chế độ, chính sách sĩ quan, hạ sĩ quan]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 59/2010/NĐ-CP sửa đổi chế độ, chính sách sĩ quan, hạ sĩ quan]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 59/2010/NĐ-CP sửa đổi chế độ, chính sách sĩ quan, hạ sĩ quan] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 59/2010/NĐ-CP sửa đổi chế độ, chính sách sĩ quan, hạ sĩ quan]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 59/2010/NĐ-CP sửa đổi chế độ, chính sách sĩ quan, hạ sĩ quan]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 59/2010/NĐ-CP sửa đổi chế độ, chính sách sĩ quan, hạ sĩ quan]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 59/2010/NĐ-CP sửa đổi chế độ, chính sách sĩ quan, hạ sĩ quan]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 59/2010/NĐ-CP sửa đổi chế độ, chính sách sĩ quan, hạ sĩ quan]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 59/2010/NĐ-CP sửa đổi chế độ, chính sách sĩ quan, hạ sĩ quan] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 59/2010/NĐ-CP sửa đổi chế độ, chính sách sĩ quan, hạ sĩ quan]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 59/2010/NĐ-CP sửa đổi chế độ, chính sách sĩ quan, hạ sĩ quan]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 02/06/2010 | Văn bản được ban hành | Nghị định 59/2010/NĐ-CP sửa đổi chế độ, chính sách sĩ quan, hạ sĩ quan | |
| 20/07/2010 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 59/2010/NĐ-CP sửa đổi chế độ, chính sách sĩ quan, hạ sĩ quan |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
592010NDCP.zip |