Nghị định 577-TTg đặt giấy chứng minh và quy định thể lệ cấp phát giấy chứng minh
Số hiệu | 577/TTg | Ngày ban hành | 27/11/1957 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 12/12/1957 |
Nguồn thu thập | Sách - Nhà xuất bản Công an nhân dân; | Ngày đăng công báo | 31/12/1957 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Kế Toại / Thủ tướng |
Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 17/10/1964 |
Tóm tắt
Nghị định 577-TTg được ban hành vào ngày 27 tháng 11 năm 1957 nhằm mục tiêu thiết lập một hệ thống giấy chứng minh căn cước cho công dân Việt Nam, phục vụ cho việc giao dịch hàng ngày và đảm bảo an ninh trật tự xã hội. Nghị định này quy định cụ thể về việc cấp phát giấy chứng minh, đối tượng áp dụng và các quy định liên quan.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm việc cấp giấy chứng minh cho tất cả công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên, ngoại trừ những người bị bệnh tâm thần. Giấy chứng minh sẽ được cấp bởi Ủy ban Hành chính thành phố hoặc tỉnh, có thể ủy quyền cho cơ quan công an thực hiện việc này.
Cấu trúc chính của Nghị định gồm 8 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Đặt ra giấy chứng minh để chứng thực căn cước.
- Điều 2: Đối tượng được cấp giấy chứng minh.
- Điều 4: Thời hạn hiệu lực của giấy chứng minh là 5 năm.
- Điều 6: Quy định về xử lý vi phạm liên quan đến giấy chứng minh.
- Điều 7: Lộ trình thực hiện cấp phát giấy chứng minh tại các thành phố trước, sau đó mới đến nông thôn.
Nghị định có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ Công an chịu trách nhiệm thực hiện. Đây là một bước quan trọng trong việc quản lý và xác thực danh tính công dân tại Việt Nam.
PHỦ
THỦ TƯỚNG |
VIỆT
NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA |
Số: 577-TTg |
Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 1957 |
NGHỊ ĐỊNH
ĐẶT GIẤY CHỨNG MINH VÀ QUY ĐỊNH THỂ LỆ CẤP PHÁT GIẤY CHỨNG MINH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Để đáp ứng nguyện vọng của
nhân dân mong được có một giấy chứng thực căn cước chính thức để tiện dùng
trong mọi việc giao dịch hàng ngày, đồng thời để giúp vào việc giữ gìn trận tự
trị an chung;
Theo đề nghị của các ông Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Công an,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. - Nay đặt ra “Giấy chứng minh” để chứng thực căn cước của mỗi người trong việc giao dịch hàng ngày giữa tư nhân với tư nhân, giữa tư nhân với các cơ quan Nhà nước. Nội dung và kích thước giấy chứng minh làm theo mẫu thống nhất kèm theo nghị định này.
Điều 2. - Giấy chứng minh sẽ cấp cho tất cả mọi người dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên. Cán bộ, nhân viên, công nhân của Chính phủ cũng được cấp giấy chứng minh. Quân nhân tại ngũ có giấy chứng minh riêng của quân đội.
Những người bị bệnh điên không được cấp giấy chứng minh.
Điều 3. - Giấy chứng minh do Ủy ban Hành chính thành phố hoặc Ủy ban Hành chính tỉnh cấp phát. Ủy ban Hành chính thành phố hoặc Ủy ban Hành chính tỉnh có thể ủy quyền cho thủ trưởng cơ quan công an đồng cấp làm việc cấp phát này.
Điều 4. - Giấy chứng minh có giá trị trong thời hạn là năm năm. Hết hạn thì phải xin cấp giấy khác.
Điều 5. - Người được cấp giấy chứng minh phải trả lại cho cơ quan phụ trách cấp phát tiền giấy và công in do Ủy ban Hành chính thành phố hoặc tỉnh ấn định.
Điều 6. - Những người man khai căn cước để xin giấy chứng minh, giả mạo giấy chứng minh, tẩy xóa, sửa chữa giấy chứng minh để gian lận, cho mượn, cho thuê, mua bán giấy chứng minh, và những người dùng giấy chứng minh của người khác sẽ bị truy tố trước pháp luật.
Những người để mất giấy chứng minh trong hạn 24 giờ phải báo cho Ủy ban Hành chính hoặc cơ quan công an. Những người bắt được giấy chứng minh của người khác phải đem nộp tại Ủy ban Hành chính hoặc cơ quan công an nơi gần nhất.
Điều 7. - Việc cấp phát giấy chứng minh sẽ thi hành ở các thành phố, thị xã, thị trấn trước; khi nào có đủ điều kiện thuận tiện sẽ thi hành ở nông thôn. Ở những nơi chưa thi hành việc cấp phát giấy chứng minh thì trong việc giao dịch hàng ngày nhân dân sẽ dùng thẻ cử tri hoặc giấy chứng thực, giấy giới thiệu do Ủy ban Hành chính địa phương cấp.
Điều 8. - Các ông Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ công an chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
K.T.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 577-TTg đặt giấy chứng minh và quy định thể lệ cấp phát giấy chứng minh]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 577-TTg đặt giấy chứng minh và quy định thể lệ cấp phát giấy chứng minh] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 577-TTg đặt giấy chứng minh và quy định thể lệ cấp phát giấy chứng minh]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 577-TTg đặt giấy chứng minh và quy định thể lệ cấp phát giấy chứng minh]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 577-TTg đặt giấy chứng minh và quy định thể lệ cấp phát giấy chứng minh]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 577-TTg đặt giấy chứng minh và quy định thể lệ cấp phát giấy chứng minh]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 577-TTg đặt giấy chứng minh và quy định thể lệ cấp phát giấy chứng minh]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 577-TTg đặt giấy chứng minh và quy định thể lệ cấp phát giấy chứng minh] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 577-TTg đặt giấy chứng minh và quy định thể lệ cấp phát giấy chứng minh]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 577-TTg đặt giấy chứng minh và quy định thể lệ cấp phát giấy chứng minh]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 577-TTg đặt giấy chứng minh và quy định thể lệ cấp phát giấy chứng minh]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 577-TTg đặt giấy chứng minh và quy định thể lệ cấp phát giấy chứng minh]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 577-TTg đặt giấy chứng minh và quy định thể lệ cấp phát giấy chứng minh]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 577-TTg đặt giấy chứng minh và quy định thể lệ cấp phát giấy chứng minh] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 577-TTg đặt giấy chứng minh và quy định thể lệ cấp phát giấy chứng minh]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 577-TTg đặt giấy chứng minh và quy định thể lệ cấp phát giấy chứng minh]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
27/11/1957 | Văn bản được ban hành | Nghị định 577-TTg đặt giấy chứng minh và quy định thể lệ cấp phát giấy chứng minh | |
12/12/1957 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 577-TTg đặt giấy chứng minh và quy định thể lệ cấp phát giấy chứng minh | |
17/10/1964 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 577-TTg đặt giấy chứng minh và quy định thể lệ cấp phát giấy chứng minh |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
577.TTg.doc |