Nghị định 55/2014/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam
Số hiệu | 55/2014/NĐ-CP | Ngày ban hành | 30/05/2014 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 20/07/2014 |
Nguồn thu thập | Công báo số 577+578, năm 2014 | Ngày đăng công báo | 11/06/2014 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 04/01/2018 |
Tóm tắt
Nghị định 55/2014/NĐ-CP được ban hành nhằm quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Tiếng nói Việt Nam, một cơ quan thuộc Chính phủ. Mục tiêu chính của Nghị định là xác định rõ vai trò của Đài Tiếng nói Việt Nam trong việc thực hiện thông tin, tuyên truyền đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, đồng thời nâng cao dân trí và phục vụ đời sống tinh thần của nhân dân.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Tiếng nói Việt Nam. Đối tượng áp dụng là Đài Tiếng nói Việt Nam và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
Nghị định được cấu trúc thành 5 điều, nổi bật với các nội dung chính như sau:
- Điều 1: Xác định vị trí và chức năng của Đài Tiếng nói Việt Nam.
- Điều 2: Liệt kê nhiệm vụ và quyền hạn của Đài, bao gồm việc trình Chính phủ các dự thảo và tổ chức sản xuất chương trình phát thanh.
- Điều 3: Quy định cơ cấu tổ chức với các đơn vị giúp việc và sản xuất chương trình.
- Điều 4: Đề cập đến lãnh đạo Đài, bao gồm Tổng giám đốc và các Phó Tổng giám đốc.
- Điều 5: Quy định về hiệu lực thi hành, có hiệu lực từ ngày 20 tháng 7 năm 2014 và thay thế Nghị định số 16/2008/NĐ-CP.
Nghị định này không chỉ củng cố chức năng của Đài Tiếng nói Việt Nam mà còn tạo điều kiện cho việc phát triển các hoạt động truyền thông, góp phần vào sự nghiệp thông tin đại chúng của đất nước.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2014/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2014 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ĐÀI TIẾNG NÓI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Theo đề nghị của Tổng giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Tiếng nói Việt Nam.
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Đài Tiếng nói Việt Nam là đài phát thanh quốc gia, là cơ quan thuộc Chính phủ, thực hiện chức năng thông tin, tuyên truyền đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, góp phần nâng cao dân trí, phục vụ đời sống tinh thần của nhân dân và công chúng bằng các chương trình phát thanh, phát thanh trên Internet, báo hình và báo in.
2. Đài Tiếng nói Việt Nam có tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh là: Voice of Vietnam, viết tắt là VOV.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Đài Tiếng nói Việt Nam thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Trình Chính phủ dự thảo Nghị định quy định, sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Tiếng nói Việt Nam.
2. Trình Chính phủ chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm, hàng năm và các dự án, đề án quan trọng khác của Đài Tiếng nói Việt Nam; tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án, đề án sau khi được phê duyệt.
3. Quyết định chương trình, thời lượng, phương án và địa điểm sản xuất, phát sóng của Đài Tiếng nói Việt Nam theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức sản xuất các chương trình và thực hiện truyền dẫn, phát sóng; thu thập tin tức, tư liệu, sản phẩm nghe - nhìn, sản phẩm truyền thông đa phương tiện; thực hiện quy định của pháp luật về lưu trữ quốc gia các tư liệu phát thanh, truyền hình.
5. Quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả hệ thống kỹ thuật chuyên dùng của Đài Tiếng nói Việt Nam.
6. Tổ chức, chỉ đạo việc nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ phát thanh.
7. Hướng dẫn các đài phát thanh, đài phát thanh - truyền hình địa phương về đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành phát thanh; tư vấn và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ phát thanh.
8. Thực hiện hợp tác quốc tế về phát thanh, truyền hình theo quy định của pháp luật.
9. Quản lý các dự án đầu tư và xây dựng thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
10. Tham gia xây dựng các chương trình, đề án, dự án liên quan đến chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Đài Tiếng nói Việt Nam theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
11. Tham gia xây dựng chiến lược, quy hoạch phát triển của hệ thống phát thanh Việt Nam.
12. Thực hiện các quyền của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước thuộc Đài Tiếng nói Việt Nam theo quy định của pháp luật.
13. Quyết định và chỉ đạo thực hiện chương trình cải cách hành chính của Đài Tiếng nói Việt Nam theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
14. Quản lý về tổ chức, bộ máy, biên chế công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; quyết định luân chuyển, điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật; thực hiện chế độ, chính sách, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc Đài Tiếng nói Việt Nam.
15. Tổ chức thực hiện dự toán ngân sách hàng năm của Đài Tiếng nói Việt Nam sau khi được phê duyệt; quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật.
16. Quản lý, sử dụng ngân sách, tài sản được giao ở trong và ngoài nước; điều phối các nguồn tài chính giữa các đơn vị trực thuộc Đài Tiếng nói Việt Nam theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định có liên quan.
17. Tổ chức các hoạt động dịch vụ theo quy định của pháp luật.
18. Thực hiện chế độ báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
19. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao hoặc theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Các đơn vị giúp việc Tổng giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam:
a) Ban Thư ký biên tập và Thính giả;
b) Ban Tổ chức cán bộ;
c) Ban Kế hoạch - Tài chính;
d) Ban Hợp tác quốc tế;
đ) Ban Kiểm tra;
e) Văn phòng.
2. Các đơn vị sản xuất chương trình:
a) Hệ Thời sự - Chính trị - Tổng hợp (VOV1);
b) Hệ Văn hóa - Đời sống - Khoa giáo (VOV2);
c) Hệ Âm nhạc - Thông tin - Giải trí (VOV3);
d) Hệ Phát thanh dân tộc (VOV4);
đ) Hệ Phát thanh đối ngoại quốc gia (VOV5);
e) Trung tâm Tin;
g) Trung tâm Kỹ thuật phát thanh;
h) Trung tâm Âm thanh;
i) Trung tâm Quảng cáo và Dịch vụ truyền thông đa phương tiện (VOV AMS);
k) Trung tâm Ứng dụng tin học và Phát triển công nghệ phát thanh (RITC);
l) Báo Điện tử VOV (VOV.VN);
m) Báo Tiếng nói Việt Nam (Báo VOV);
n) Kênh VOV Giao thông Quốc gia (VOVGT);
o) Kênh Truyền hình Quốc hội Việt Nam;
p) Kênh Truyền hình Đài Tiếng nói Việt Nam (VOVTV);
q) Cơ quan thường trú khu vực Tây Bắc;
r) Cơ quan thường trú khu vực miền Trung;
s) Cơ quan thường trú khu vực Tây Nguyên;
t) Cơ quan thường trú tại thành phố Hồ Chí Minh;
u) Cơ quan thường trú khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
v) Các cơ quan thường trú tại nước ngoài do Tổng giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam quyết định sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
3. Các đơn vị tại khoản 1 và khoản 2 điều này được tổ chức cấp phòng.
4. Tổng giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các đơn vị trực thuộc; bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu các đơn vị trực thuộc.
Điều 4. Lãnh đạo
1. Đài Tiếng nói Việt Nam có Tổng giám đốc và không quá 04 Phó Tổng giám đốc.
2. Tổng giám đốc do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm và chịu trách nhiệm trước Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ về toàn bộ hoạt động của Đài Tiếng nói Việt Nam.
3. Các Phó Tổng giám đốc do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Tổng giám đốc; giúp việc Tổng giám đốc và chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về nhiệm vụ được phân công.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 7 năm 2014.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số 16/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Tiếng nói Việt Nam.
3. Tổng giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 55/2014/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 55/2014/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 55/2014/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 55/2014/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 55/2014/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 55/2014/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 55/2014/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 55/2014/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 55/2014/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 55/2014/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 55/2014/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 55/2014/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 55/2014/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 55/2014/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 55/2014/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 55/2014/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
30/05/2014 | Văn bản được ban hành | Nghị định 55/2014/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam | |
20/07/2014 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 55/2014/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam | |
04/01/2018 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 55/2014/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam | |
04/01/2018 | Bị thay thế | Nghị định 03/2018/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Tiếng nói Việt Nam |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
55.2014.ND.CP.doc | |
|
VanBanGoc_55.2014.NĐ-CP.pdf |