Nghị định 55/2000/NĐ-CP Luật Quốc tịch Việt Nam để sửa đổi Nghị định 104/1998/NĐ-CP
| Số hiệu | 55/2000/NĐ-CP | Ngày ban hành | 11/10/2000 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 26/10/2000 |
| Nguồn thu thập | Công báo 41, năm 2000 | Ngày đăng công báo | 08/11/2000 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Nghị định 78/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam | Ngày hết hiệu lực | 10/11/2009 |
Tóm tắt
Nghị định 55/2000/NĐ-CP được ban hành vào ngày 11 tháng 10 năm 2000 nhằm sửa đổi một số điều của Nghị định 104/1998/NĐ-CP, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam. Mục tiêu chính của Nghị định này là cải thiện quy trình và thủ tục liên quan đến việc cấp, đổi, và thôi quốc tịch Việt Nam, nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn cho công dân và người nước ngoài.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các quy định về thủ tục, trình tự giải quyết tại cấp Trung ương liên quan đến việc nhập quốc tịch, trở lại quốc tịch và thôi quốc tịch. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bao gồm Bộ Tư pháp, ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan ngoại giao, lãnh sự Việt Nam.
Nghị định được cấu trúc thành hai điều chính. Điều 1 quy định các sửa đổi cụ thể đối với các điều 12, 16 và 24 của Nghị định 104/1998/NĐ-CP, trong đó nhấn mạnh thời hạn xử lý hồ sơ và trách nhiệm của các cơ quan liên quan. Điều 2 quy định về hiệu lực của Nghị định, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Các điểm mới nổi bật bao gồm việc quy định rõ ràng hơn về thời gian xử lý hồ sơ và trách nhiệm của các cơ quan trong việc hoàn tất hồ sơ, nhằm giảm thiểu thời gian chờ đợi cho người xin nhập hoặc thôi quốc tịch. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 26 tháng 10 năm 2000 và yêu cầu các cơ quan chức năng thực hiện nghiêm túc các quy định mới.
|
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 55/2000/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2000 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 55 /2000/NĐ-CP NGÀY 11 THÁNG 10 NĂM 2000 SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 104/1998/NĐ-CP NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 1998 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT QUỐC TỊCH VIỆT NAM
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Quốc tịch Việt Nam ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,
NGHỊ ĐỊNH :
Điều 1. Sửa đổi một số điều của Nghị định số 104/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam như sau :
1. Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau :
"Điều 12. Thủ tục, trình tự giải quyết tại cấp Trung ương
1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Cơ quan ngoại giao, lãnh sự Việt Nam, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ và nếu xét thấy hồ sơ đã hoàn tất, đương sự là người có đủ điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật thì thông báo cho ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Cơ quan ngoại giao, lãnh sự Việt Nam về việc đương sự đã hoàn tất hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam. ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Cơ quan ngoại giao, lãnh sự Việt Nam cấp cho người xin nhập quốc tịch Việt Nam Giấy xác nhận về việc hoàn tất hồ sơ để người đó làm thủ tục xin thôi quốc tịch nước ngoài của họ. Trường hợp đặc biệt, khi người xin nhập quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài của họ theo quy định tại khoản 3 Điều 20 của Luật Quốc tịch Việt Nam thì Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa uỷ quyền Thủ tướng Chính phủ ký Tờ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định, trong đó nêu rõ đề nghị về việc người xin nhập quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài của họ, kèm theo 01 bộ hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam của đương sự.
Trong trường hợp xét thấy hồ sơ chưa hoàn tất hoặc có vấn đề cần làm rõ trong hồ sơ, Bộ Tư pháp có văn bản yêu cầu ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc thông qua Bộ Ngoại giao yêu cầu Cơ quan ngoại giao, lãnh sự Việt Nam hoàn tất hồ sơ hoặc thẩm tra bổ sung. Đối với hồ sơ do Cơ quan ngoại giao, lãnh sự Việt Nam gửi mà có vấn đề cần yêu cầu cơ quan chuyên môn trong nước thẩm tra, thì Bộ Tư pháp trực tiếp có văn bản yêu cầu thẩm tra. Trong trường hợp này, thời hạn trên là 75 ngày.
2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu của Bộ Tư pháp quy định tại khoản 1 Điều này, ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cơ quan ngoại giao, lãnh sự Việt Nam hoặc cơ quan chuyên môn trong nước phải hoàn tất hồ sơ hoặc làm rõ những vấn đề được yêu cầu và trả lời bằng văn bản cho Bộ Tư pháp.
3. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được Giấy xác nhận thôi quốc tịch nước ngoài của đương sự, Bộ Tư pháp hoàn tất hồ sơ; Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa uỷ quyền Thủ tướng Chính phủ ký Tờ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định, kèm theo 01 bộ hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam của đương sự.
Trong trường hợp cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định của Chủ tịch nước ghi tên của đương sự bằng tên gọi Việt Nam".
2. Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau :
"Điều 16. Thủ tục, trình tự giải quyết tại cấp Trung ương
1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Cơ quan ngoại giao, lãnh sự Việt Nam, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ và nếu xét thấy hồ sơ đã hoàn tất, đương sự là người có đủ điều kiện được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật, Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa uỷ quyền Thủ tướng Chính phủ ký Tờ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định, kèm theo 01 bộ hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam của đương sự.
Trong trường hợp cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định của Chủ tịch nước ghi tên của đương sự bằng tên gọi Việt Nam.
Trong trường hợp xét thấy hồ sơ chưa hoàn tất hoặc có vấn đề cần làm rõ trong hồ sơ, Bộ Tư pháp có văn bản yêu cầu ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc thông qua Bộ Ngoại giao yêu cầu Cơ quan ngoại giao, lãnh sự Việt Nam hoàn tất hồ sơ hoặc thẩm tra bổ sung. Đối với hồ sơ do Cơ quan ngoại giao, lãnh sự Việt Nam gửi mà có vấn đề cần yêu cầu cơ quan chuyên môn trong nước thẩm tra, thì Bộ Tư pháp trực tiếp có văn bản yêu cầu thẩm tra. Trong trường hợp này, thời hạn trên là 60 ngày.
2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu của Bộ Tư pháp quy định tại khoản 1 Điều này, ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cơ quan ngoại giao, lãnh sự Việt Nam hoặc cơ quan chuyên môn trong nước phải hoàn tất hồ sơ hoặc làm rõ những vấn đề được yêu cầu và trả lời bằng văn bản cho Bộ Tư pháp".
3. Điều 24 được sửa đổi, bổ sung như sau :
"Điều 24. Thủ tục, trình tự giải quyết tại cấp Trung ương
1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Cơ quan ngoại giao, lãnh sự Việt Nam, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ và nếu xét thấy hồ sơ đã hoàn tất, đương sự là người có đủ điều kiện được thôi quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật, Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa uỷ quyền Thủ tướng Chính phủ ký Tờ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định, kèm theo 01 bộ hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam của đương sự.
Trong trường hợp xét thấy hồ sơ chưa hoàn tất hoặc có vấn đề cần làm rõ trong hồ sơ, Bộ Tư pháp có văn bản yêu cầu ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc thông qua Bộ Ngoại giao yêu cầu Cơ quan ngoại giao, lãnh sự Việt Nam hoàn tất hồ sơ hoặc thẩm tra bổ sung. Đối với hồ sơ do Cơ quan ngoại giao, lãnh sự Việt Nam gửi mà có vấn đề cần yêu cầu cơ quan chuyên môn trong nước thẩm tra, thì Bộ Tư pháp trực tiếp có văn bản yêu cầu thẩm tra. Trong trường hợp này, thời hạn trên là 60 ngày.
2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu của Bộ Tư pháp, quy định tại khoản 1 Điều này, ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cơ quan ngoại giao, lãnh sự Việt Nam hoặc cơ quan chuyên môn trong nước phải hoàn tất hồ sơ hoặc làm rõ những vấn đề được yêu cầu và trả lời bằng văn bản cho Bộ Tư pháp".
Điều 2.
1. Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 55/2000/NĐ-CP Luật Quốc tịch Việt Nam để sửa đổi Nghị định 104/1998/NĐ-CP]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 55/2000/NĐ-CP Luật Quốc tịch Việt Nam để sửa đổi Nghị định 104/1998/NĐ-CP] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 55/2000/NĐ-CP Luật Quốc tịch Việt Nam để sửa đổi Nghị định 104/1998/NĐ-CP]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 55/2000/NĐ-CP Luật Quốc tịch Việt Nam để sửa đổi Nghị định 104/1998/NĐ-CP]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 55/2000/NĐ-CP Luật Quốc tịch Việt Nam để sửa đổi Nghị định 104/1998/NĐ-CP]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 55/2000/NĐ-CP Luật Quốc tịch Việt Nam để sửa đổi Nghị định 104/1998/NĐ-CP]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 55/2000/NĐ-CP Luật Quốc tịch Việt Nam để sửa đổi Nghị định 104/1998/NĐ-CP]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 55/2000/NĐ-CP Luật Quốc tịch Việt Nam để sửa đổi Nghị định 104/1998/NĐ-CP] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 55/2000/NĐ-CP Luật Quốc tịch Việt Nam để sửa đổi Nghị định 104/1998/NĐ-CP]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 55/2000/NĐ-CP Luật Quốc tịch Việt Nam để sửa đổi Nghị định 104/1998/NĐ-CP]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 55/2000/NĐ-CP Luật Quốc tịch Việt Nam để sửa đổi Nghị định 104/1998/NĐ-CP]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 55/2000/NĐ-CP Luật Quốc tịch Việt Nam để sửa đổi Nghị định 104/1998/NĐ-CP]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 55/2000/NĐ-CP Luật Quốc tịch Việt Nam để sửa đổi Nghị định 104/1998/NĐ-CP]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 55/2000/NĐ-CP Luật Quốc tịch Việt Nam để sửa đổi Nghị định 104/1998/NĐ-CP] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 55/2000/NĐ-CP Luật Quốc tịch Việt Nam để sửa đổi Nghị định 104/1998/NĐ-CP]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 55/2000/NĐ-CP Luật Quốc tịch Việt Nam để sửa đổi Nghị định 104/1998/NĐ-CP]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 11/10/2000 | Văn bản được ban hành | Nghị định 55/2000/NĐ-CP Luật Quốc tịch Việt Nam để sửa đổi Nghị định 104/1998/NĐ-CP | |
| 26/10/2000 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 55/2000/NĐ-CP Luật Quốc tịch Việt Nam để sửa đổi Nghị định 104/1998/NĐ-CP | |
| 10/11/2009 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 55/2000/NĐ-CP Luật Quốc tịch Việt Nam để sửa đổi Nghị định 104/1998/NĐ-CP | |
| 10/11/2009 | Bị thay thế | Nghị định 78/2009/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
55.2000.ND.CP.doc |