Nghị định 54/2013/NĐ-CP bổ sung Nghị định 75/2011/NĐ-CP tín dụng đầu tư
Số hiệu | 54/2013/NĐ-CP | Ngày ban hành | 22/05/2013 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 22/05/2013 |
Nguồn thu thập | Công báo số 293+294, năm 2013 | Ngày đăng công báo | 01/06/2013 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 15/05/2017 |
Tóm tắt
Nghị định 54/2013/NĐ-CP được ban hành nhằm bổ sung Nghị định 75/2011/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước. Mục tiêu chính của Nghị định này là tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực thủy sản và các dự án hạ tầng kinh tế lớn, giúp họ tiếp cận nguồn vốn vay dễ dàng hơn.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm việc bổ sung các quy định về cho vay vốn mua thức ăn chăn nuôi thủy sản phục vụ xuất khẩu và gia hạn nợ cho các dự án đầu tư. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thủy sản và các dự án hạ tầng kinh tế lớn.
Nghị định được cấu trúc thành các điều chính, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Bổ sung Điều 16a cho phép doanh nghiệp vay vốn mua thức ăn chăn nuôi thủy sản phục vụ xuất khẩu.
- Điều 2: Bổ sung Điều 27a về gia hạn nợ, cho phép gia hạn thời gian vay vốn lên tối đa 15 năm cho các dự án hạ tầng lớn.
Các điểm mới trong Nghị định bao gồm quy định cụ thể về điều kiện cho vay, mức vốn cho vay tối đa và thời hạn cho vay đối với doanh nghiệp. Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 5 năm 2013, và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại Nghị định này.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2013/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 22 tháng 05 năm 2013 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀ BỔ SUNG NGHỊ ĐỊNH SỐ 75/2011/NĐ-CP NGÀY 30 THÁNG 8 NĂM 2011 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TÍN DỤNG ĐẦU TƯ VÀ TÍN DỤNG XUẤT KHẨU CỦA NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định về bổ sung Nghị định số 75/2011/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước,
Điều 1. Bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2011/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước (sau đây gọi tắt là Nghị định 75/2011/NĐ-CP) như sau:
1. Bổ sung Điều 16a về cho các doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn mua thức ăn chăn nuôi thủy sản phục vụ xuất khẩu vay vốn theo cơ chế tín dụng xuất khẩu:
a) Đối tượng cho vay: Các doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn để mua thức ăn chăn nuôi thủy sản phục vụ xuất khẩu.
b) Điều kiện cho vay: Các doanh nghiệp phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Có hợp đồng xuất khẩu hoặc hợp đồng bán thủy sản cho doanh nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu;
Có phương án nuôi thủy sản phục vụ xuất khẩu có hiệu quả được Ngân hàng Phát triển Việt Nam thẩm định và chấp thuận cho vay;
Có năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
Doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật hiện hành; phải mua bảo hiểm tài sản tại một doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động hợp pháp tại Việt Nam đối với tài sản hình thành từ vốn vay thuộc đối tượng mua bảo hiểm bắt buộc trong suốt thời hạn vay vốn;
Doanh nghiệp phải thực hiện chế độ hạch toán kế toán, báo cáo tài chính theo đúng quy định của pháp luật; báo cáo tài chính hàng năm phải được kiểm toán bởi cơ quan, kiểm toán độc lập.
c) Mức vốn cho vay:
Mức cho vay tối đa bằng 85% tổng nhu cầu mua thức ăn chăn nuôi thủy sản phục vụ xuất khẩu theo phương án đã được Ngân hàng Phát triển Việt Nam thẩm định và chấp thuận cho vay, đồng thời phải đảm bảo mức vốn cho vay tối đa đối với mỗi đối tượng được vay không vượt quá 15% vốn điều lệ thực có của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
Mức vốn cho vay cụ thể đối với từng trường hợp do Tổng Giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam quyết định theo chế độ quy định.
d) Thời hạn cho vay:
Thời hạn cho vay được xác định theo khả năng thu hồi vốn phù hợp với đặc điểm của từng phương án vay vốn để mua thức ăn chăn nuôi thủy sản phục vụ xuất khẩu đã được Ngân hàng Phát triển Việt Nam thẩm định và chấp thuận cho vay, nhưng thời hạn cho vay của từng khoản vay không quá 12 tháng.
Tổng Giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam quyết định thời hạn cho vay đối với từng phương án vay vốn để mua thức ăn chăn nuôi thủy sản phục vụ xuất khẩu theo chế độ quy định.
đ) Hồ sơ và thủ tục cho vay vốn:
Ngân hàng Phát triển Việt Nam hướng dẫn hồ sơ, thủ tục và xem xét, quyết định việc cho các doanh nghiệp vay vốn để mua thức ăn chăn nuôi thủy sản phục vụ xuất khẩu theo cơ chế vay vốn tín dụng xuất khẩu của Nhà nước và quy định tại Nghị định này.
2. Bổ sung điều 27a về gia hạn nợ:
1. Gia hạn thời gian cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước lên tối đa là 15 năm (tổng thời gian vay vốn tối đa 15 năm) đối với một số dự án kết cấu hạ tầng kinh tế có quy mô đầu tư lớn trong lĩnh vực sản xuất điện, sản xuất xi măng, sản xuất thép, cung cấp nước sạch, môi trường, đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Dự án thuộc dự án nhóm A, B;
b) Chủ đầu tư gặp khó khăn về tài chính: Có kết quả hoạt động kinh doanh bị lỗ trong năm 2011 và năm 2012; không cân đối được nguồn vốn để trả nợ theo đúng hợp đồng tín dụng đã ký với Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
2. Gia hạn thời gian vay vốn lên tối đa là 36 tháng (tổng thời gian vay vốn tối đa 36 tháng) đối với khoản vay vốn tín dụng xuất khẩu của Nhà nước cho các nhóm hàng xuất khẩu rau quả, thủy sản với điều kiện doanh nghiệp bị lỗ trong năm 2011 và năm 2012; không cân đối được nguồn vốn để trả nợ theo đúng hợp đồng tín dụng đã ký với Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
3. Ngân hàng Phát triển Việt Nam hướng dẫn hồ sơ, thủ tục và xem xét, quyết định thời gian gia hạn nợ và thực hiện gia hạn nợ cho các dự án đáp ứng quy định tại Nghị định này.
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 5 năm 2013.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản lý và Tổng Giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 54/2013/NĐ-CP bổ sung Nghị định 75/2011/NĐ-CP tín dụng đầu tư]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 54/2013/NĐ-CP bổ sung Nghị định 75/2011/NĐ-CP tín dụng đầu tư] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 54/2013/NĐ-CP bổ sung Nghị định 75/2011/NĐ-CP tín dụng đầu tư]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 54/2013/NĐ-CP bổ sung Nghị định 75/2011/NĐ-CP tín dụng đầu tư]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 54/2013/NĐ-CP bổ sung Nghị định 75/2011/NĐ-CP tín dụng đầu tư]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 54/2013/NĐ-CP bổ sung Nghị định 75/2011/NĐ-CP tín dụng đầu tư]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 54/2013/NĐ-CP bổ sung Nghị định 75/2011/NĐ-CP tín dụng đầu tư]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 54/2013/NĐ-CP bổ sung Nghị định 75/2011/NĐ-CP tín dụng đầu tư] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 54/2013/NĐ-CP bổ sung Nghị định 75/2011/NĐ-CP tín dụng đầu tư]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 54/2013/NĐ-CP bổ sung Nghị định 75/2011/NĐ-CP tín dụng đầu tư]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 54/2013/NĐ-CP bổ sung Nghị định 75/2011/NĐ-CP tín dụng đầu tư]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 54/2013/NĐ-CP bổ sung Nghị định 75/2011/NĐ-CP tín dụng đầu tư]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 54/2013/NĐ-CP bổ sung Nghị định 75/2011/NĐ-CP tín dụng đầu tư]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 54/2013/NĐ-CP bổ sung Nghị định 75/2011/NĐ-CP tín dụng đầu tư] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 54/2013/NĐ-CP bổ sung Nghị định 75/2011/NĐ-CP tín dụng đầu tư]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 54/2013/NĐ-CP bổ sung Nghị định 75/2011/NĐ-CP tín dụng đầu tư]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
22/05/2013 | Văn bản được ban hành | Nghị định 54/2013/NĐ-CP bổ sung Nghị định 75/2011/NĐ-CP tín dụng đầu tư | |
22/05/2013 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 54/2013/NĐ-CP bổ sung Nghị định 75/2011/NĐ-CP tín dụng đầu tư | |
18/10/2013 | Được bổ sung | Nghị định 133/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định tín dụng đầu tư xuất khẩu của Nhà nước | |
15/05/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 54/2013/NĐ-CP bổ sung Nghị định 75/2011/NĐ-CP tín dụng đầu tư | |
15/05/2017 | Bị thay thế | Nghị định 32/2017/NĐ-CP tín dụng đầu tư của Nhà nước mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
54.2013.ND.CP.doc | |
|
VanBanGoc_54.2013.ND.CP.pdf | |
|
VanBanGoc_54_2013_NĐ-CP.pdf |