Nghị định 53/2015/NĐ-CP nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ công chức
Số hiệu | 53/2015/NĐ-CP | Ngày ban hành | 29/05/2015 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 15/07/2015 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 20/10/2022 |
Tóm tắt
Nghị định 53/2015/NĐ-CP được ban hành nhằm quy định về việc nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ, công chức, với mục tiêu tạo điều kiện cho những người có đủ năng lực và sức khỏe tiếp tục cống hiến cho công việc, đồng thời đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong quy trình nghỉ hưu.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định này bao gồm các quy định cụ thể về điều kiện, nguyên tắc và thời gian công tác khi nghỉ hưu ở tuổi cao hơn. Đối tượng áp dụng chủ yếu là cán bộ, công chức nữ giữ các chức vụ nhất định và những người được bổ nhiệm vào các chức danh như Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
Nghị định được cấu trúc thành ba chương chính:
- Chương I: Quy định chung - Đưa ra phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Chương II: Quy định cụ thể - Chi tiết về nguyên tắc thực hiện, điều kiện và thời gian công tác khi nghỉ hưu ở tuổi cao hơn.
- Chương III: Điều khoản thi hành - Quy định về hiệu lực thi hành và trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Các điểm mới nổi bật của Nghị định bao gồm việc quy định rõ ràng về nguyên tắc thực hiện và các điều kiện cần thiết để cán bộ, công chức có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn, với thời gian công tác tối đa là 05 năm. Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 7 năm 2015, với một số quy định có hiệu lực sớm hơn từ ngày 01 tháng 6 năm 2015.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2015/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2015 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ NGHỈ HƯU Ở TUỔI CAO HƠN ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ, công chức.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ, công chức theo quy định tại Khoản 3 Điều 187 của Bộ luật Lao động.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức nữ giữ các chức vụ, chức danh dưới đây:
a) Phó Trưởng Ban các Ban Trung ương Đảng; Phó Chánh Văn phòng Trung ương Đảng; Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng; Phó Trưởng Ban Chỉ đạo: Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ;
b) Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước; Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội;
c) Phó Chủ tịch chuyên trách Hội đồng Dân tộc của Quốc hội; Phó Chủ nhiệm chuyên trách các Ủy ban của Quốc hội;
d) Thứ trưởng Bộ; cấp phó của người đứng đầu cơ quan ngang Bộ; người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ;
đ) Phó Chủ tịch chuyên trách Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; cấp phó các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương;
e) Phó Giám đốc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh; Phó Tổng biên tập Báo Nhân dân, Phó Tổng biên tập Tạp chí Cộng sản; Giám đốc Nhà xuất bản Chính trị quốc gia - Sự thật;
g) Sĩ quan trong lực lượng vũ trang có quân hàm cấp tướng;
h) Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
i) Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh;
k) Ủy viên Ban Thường vụ kiêm Trưởng các ban đảng của Thành ủy thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
2. Những người được bổ nhiệm chức vụ, chức danh Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện việc nghỉ hưu ở tuổi cao hơn
1. Bảo đảm khách quan, công bằng, công khai và đúng quy định.
2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ, công chức theo quy định tại Khoản 3 Điều 187 Bộ luật Lao động, nhưng phải bảo đảm tuổi nghỉ hưu đối với các trường hợp này không vượt quá 65 tuổi đối với nam và 60 tuổi đối với nữ.
3. Cán bộ, công chức quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định này khi được cơ quan có thẩm quyền quyết định nghỉ hưu ở tuổi cao hơn vẫn tiếp tục giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
4. Trong thời gian thực hiện chính sách nghỉ hưu ở tuổi cao hơn, nếu cán bộ, công chức có nguyện vọng nghỉ làm việc thì được giải quyết chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Điều kiện để nghỉ hưu ở tuổi cao hơn
Cán bộ, công chức thuộc đối tượng nghỉ hưu ở tuổi cao hơn quy định tại Nghị định này phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có đủ sức khỏe để thực hiện chức trách, nhiệm vụ;
2. Không đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật, bị điều tra, truy tố, xét xử hoặc thi hành kỷ luật về đảng, chính quyền.
Điều 5. Thời gian công tác khi nghỉ hưu ở tuổi cao hơn
1. Đối với cán bộ, công chức quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định này, thời gian công tác khi nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tối đa là 05 năm, nhưng không vượt quá 60 tuổi.
2. Đối với các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định này, thời gian công tác khi nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tối đa là 05 năm, nhưng không quá 65 tuổi đối với nam và 60 tuổi đối với nữ.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2015.
2. Các quy định về việc nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với những người được bổ nhiệm chức vụ, chức danh Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2015.
3. Bãi bỏ các quy định về nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ, công chức đã ban hành trái với quy định tại Nghị định này.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và người đứng đầu các cơ quan, tổ chức khác quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định việc nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ, công chức theo phân cấp quản lý.
2. Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm kiểm tra và tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ việc thực hiện quy định về nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ, công chức trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 53/2015/NĐ-CP nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ công chức]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 53/2015/NĐ-CP nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ công chức] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 53/2015/NĐ-CP nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ công chức]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 53/2015/NĐ-CP nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ công chức]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 53/2015/NĐ-CP nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ công chức]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 53/2015/NĐ-CP nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ công chức]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 53/2015/NĐ-CP nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ công chức]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 53/2015/NĐ-CP nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ công chức] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 53/2015/NĐ-CP nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ công chức]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 53/2015/NĐ-CP nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ công chức]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 53/2015/NĐ-CP nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ công chức]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 53/2015/NĐ-CP nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ công chức]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 53/2015/NĐ-CP nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ công chức]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 53/2015/NĐ-CP nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ công chức] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 53/2015/NĐ-CP nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ công chức]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 53/2015/NĐ-CP nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ công chức]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
29/05/2015 | Văn bản được ban hành | Nghị định 53/2015/NĐ-CP nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ công chức | |
15/07/2015 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 53/2015/NĐ-CP nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ công chức | |
20/10/2022 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 53/2015/NĐ-CP nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ công chức | |
20/10/2022 | Bị thay thế | Nghị định 83/2022/NĐ-CP Quy định về tuổi nghỉ hưu cao hơn đối với cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
53.2015.ND.CP.doc | |
|
VanBanGoc_53.2015.ND.CP.pdf |