Nghị định 50-CP chế độ sinh hoạt phí cán bộ xã, phường, thị trấn
Số hiệu | 50/CP | Ngày ban hành | 26/07/1995 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 01/07/1995 |
Nguồn thu thập | Công báo số 21 năm 1995; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Nghị định 121/2003/NĐ-CP Về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn | Ngày hết hiệu lực | 10/11/2003 |
Tóm tắt
Nghị định 50-CP được ban hành vào ngày 26 tháng 7 năm 1995 nhằm quy định chế độ sinh hoạt phí cho cán bộ làm công tác Đảng, chính quyền tại các xã, phường, thị trấn. Mục tiêu của Nghị định là đảm bảo quyền lợi cho cán bộ địa phương, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của chính quyền cơ sở.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định này bao gồm các cán bộ làm công tác Đảng, chính quyền và đoàn thể tại các xã, phường, thị trấn, với quy định cụ thể về số lượng cán bộ được hưởng sinh hoạt phí tùy thuộc vào dân số của từng địa phương.
Cấu trúc chính của Nghị định bao gồm 9 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định số lượng cán bộ được hưởng sinh hoạt phí theo dân số.
- Điều 2: Mức sinh hoạt phí hàng tháng cho các chức danh cán bộ.
- Điều 4: Quy định về trợ cấp một lần cho cán bộ nghỉ việc sau 5 năm công tác.
- Điều 6: Nguồn kinh phí chi trả sinh hoạt phí từ ngân sách xã.
Nghị định cũng quy định trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc thực hiện và hướng dẫn thi hành. Nghị định có hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 1995 và thay thế Nghị định số 46-CP trước đó. Việc thực hiện Nghị định này sẽ góp phần nâng cao đời sống cán bộ xã, phường, thị trấn, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của chính quyền cơ sở.
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50-CP |
Hà Nội, ngày 26 tháng 7 năm 1995 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 50-CP NGÀY 26-7-1995 VỀ CHẾ ĐỘ SINH HOẠT PHÍ ĐỐI VỚI CÁN BỘ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ, Bộ trưởng
Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1.- Nay quy định số lượng cán bộ làm công tác Đảng, công tác chính quyền ở xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã) được hưởng sinh hoạt phí như sau:
Dưới 5.000 dân: 12 cán bộ.
Từ 5.000 dân đến dưới 10.000 dân: 14 cán bộ.
Từ 10.000 dân đến dưới 15.000 dân: 16 cán bộ.
Trên 15.000 dân đến 20.000 dân: 18 cán bộ.
Trên 20.000 dân trở lên tối đa không quá 20 cán bộ.
Xã ở miền núi, hải đảo, biên giới, vùng sâu, vùng xa từ 12 đến 16 cán bộ.
Thị trấn, phường từ 12 đến 15 cán bộ.
Theo quy định trên, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào đặc điểm dân cư, diện tích, địa hình phức tạp đi lại khó khăn, tình hình kinh tế, xã hội, an ninh chính trị, nguồn ngân sách của địa phương và hướng dẫn của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ để quy định cụ thể số lượng cán bộ cho phù hợp với từng loại xã trong tỉnh.
Điều 2.-
1. Mức sinh hoạt phí hàng tháng đối với cán bộ làm công tác Đảng, công tác chính quyền, công tác đoàn thể như sau:
a) Bí thư Đảng uỷ xã, Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã (nơi Bí thư Đảng uỷ không kiêm nhiệm), Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã: 200.000 đồng/tháng (hai trăm ngàn đồng một tháng).
b) Phó bí thư Đảng uỷ xã, Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân xã, Phó chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, Xã đội trưởng, Trưởng công an xã: 180.000 đồng/tháng (một trăm tám mươi ngàn đồng một tháng).
c) Trưởng các đoàn thể nhân dân xã: Mặt trận Tổ quốc, Hội Phụ nữ, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân và Hội Cựu chiến binh: 180.000 đồng/tháng (một trăm tám mươi ngàn đồng một tháng).
d) Các chức danh chuyên môn và chức danh khác thuộc Uỷ ban nhân dân xã: 160.000 đồng/tháng (một trăm sáu mươi ngàn đồng một tháng).
2. Các đối tượng nói tại điểm 1 trên đây nếu được tái cử cùng một chức vụ từ nhiệm kỳ thứ 2 trở đi (sau 5 năm trở đi) thì được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng 5% mức sinh hoạt phí đang hưởng.
Điều 3.- Cán bộ đã nghỉ theo Quyết định số 130-CP ngày 20-6-1975 của Hội đồng Chính phủ, số 111-HĐBT ngày 13-10-1981 của Hội đồng Bộ trưởng được trợ cấp như sau:
1. Bí thư Đảng uỷ xã, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã: 100.000 đồng/tháng (một trăm ngàn đồng một tháng).
2. Phó bí thứ Đảng uỷ xã, Phó chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, Xã đội trưởng, Trưởng công an xã: 90.000 đồng/tháng (chín mươi ngàn đồng một tháng).
3. Các chức danh khác: 80.000 đồng/tháng (tám mươi ngàn đồng một tháng).
Điều 4.- Kể từ ngày ban hành Nghị định này, những cán bộ xã làm công tác tại xã liên tục từ 5 năm trở lên, không vi phạm kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên, khi nghỉ việc được hưởng trợ cấp một lần. Mức trợ cấp này tính theo số năm công tác tại xã, mỗi năm công tác được trợ cấp một tháng, lấy theo mức sinh hoạt phí đang hưởng, kể cả mức phụ cấp nói ở mục 2 Điều 2 (nếu có) để tính. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp trên trực tiếp quyết định đối với những cán bộ được hưởng trợ cấp một lần.
Điều 5.- Đối với những người đang hưởng chế độ nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ theo chế độ trợ cấp một lần, nếu làm cán bộ ở xã thì cũng được hưởng mức sinh hoạt phí hàng tháng theo quy định tại Điều 2 Nghị định này, khi thôi làm công tác ở xã thì không được hưởng khoản trợ cấp quy định tại Điều 3 và Điều 4 Nghị định này.
Điều 6.- Kinh phí để chi trả các khoản sinh hoạt phí theo quy định của Nghị định này do ngân sách xã đài thọ, nếu thiếu thì ngân sách cấp trên trợ cấp cho đủ.
Điều 7.- Bộ Tài chính và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo tốt việc xây dựng ngân sách xã, để xã có nguồn chi các khoản phụ cấp cho cán bộ xã. Các đoàn thể nhân dân ở xã phấn đấu tăng nguồn thu để bảo đảm được các khoản chi cho đoàn thể mình, bớt phần Nhà nước trợ cấp.
Điều 8.- Nghị định này được thi hành từ ngày 1 tháng 7 năm 1995 và thay thế Nghị định số 46-CP ngày 23-6-1993 của Chính phủ.
Điều 9.- Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ, Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể việc thực hiện Nghị định này.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 50-CP chế độ sinh hoạt phí cán bộ xã, phường, thị trấn]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sungNghị định 09/1998/NĐ-CP chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn bổ sung Nghị định 50/CP] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Chỉ thị 01/1999/CT-BTP triển khai Dự án xây dựng quản lý Tủ sách pháp luật xã, phường, thị trấn
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 50-CP chế độ sinh hoạt phí cán bộ xã, phường, thị trấn] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 50-CP chế độ sinh hoạt phí cán bộ xã, phường, thị trấn]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 50-CP chế độ sinh hoạt phí cán bộ xã, phường, thị trấn]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 50-CP chế độ sinh hoạt phí cán bộ xã, phường, thị trấn]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 50-CP chế độ sinh hoạt phí cán bộ xã, phường, thị trấn]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 50-CP chế độ sinh hoạt phí cán bộ xã, phường, thị trấn]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 50-CP chế độ sinh hoạt phí cán bộ xã, phường, thị trấn] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 50-CP chế độ sinh hoạt phí cán bộ xã, phường, thị trấn]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 50-CP chế độ sinh hoạt phí cán bộ xã, phường, thị trấn]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 50-CP chế độ sinh hoạt phí cán bộ xã, phường, thị trấn]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 50-CP chế độ sinh hoạt phí cán bộ xã, phường, thị trấn]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 50-CP chế độ sinh hoạt phí cán bộ xã, phường, thị trấn]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 50-CP chế độ sinh hoạt phí cán bộ xã, phường, thị trấn] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 50-CP chế độ sinh hoạt phí cán bộ xã, phường, thị trấn]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 50-CP chế độ sinh hoạt phí cán bộ xã, phường, thị trấn]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/07/1995 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 50-CP chế độ sinh hoạt phí cán bộ xã, phường, thị trấn | |
26/07/1995 | Văn bản được ban hành | Nghị định 50-CP chế độ sinh hoạt phí cán bộ xã, phường, thị trấn | |
01/01/1998 | Được bổ sung | Nghị định 09/1998/NĐ-CP chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn bổ sung Nghị định 50/CP | |
28/01/1999 | Được bổ sung | Chỉ thị 01/1999/CT-BTP triển khai Dự án xây dựng quản lý Tủ sách pháp luật xã, phường, thị trấn | |
10/11/2003 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 50-CP chế độ sinh hoạt phí cán bộ xã, phường, thị trấn | |
10/11/2003 | Bị thay thế | Nghị định 121/2003/NĐ-CP chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
50.CP.doc |