Nghị định 50/2012/NĐ-CP sửa đổi đăng ký quốc tịch và quyền đối với tàu bay
| Số hiệu | 50/2012/NĐ-CP | Ngày ban hành | 11/06/2012 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 15/08/2012 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 399+400, năm 2012 | Ngày đăng công báo | 21/06/2012 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Nghị định 68/2015/NĐ-CP Quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay | Ngày hết hiệu lực | 15/10/2015 |
Tóm tắt
Nghị định 50/2012/NĐ-CP, được ban hành vào ngày 11 tháng 6 năm 2012, nhằm mục tiêu sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2007/NĐ-CP về đăng ký quốc tịch và quyền đối với tàu bay dân dụng. Văn bản này có phạm vi điều chỉnh liên quan đến quy trình đăng ký quốc tịch, quyền sở hữu, quyền chiếm hữu và các quyền khác đối với tàu bay tại Việt Nam.
Đối tượng áp dụng của Nghị định bao gồm các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động hàng không dân dụng, đặc biệt là các chủ sở hữu và người sử dụng tàu bay. Nghị định được cấu trúc thành hai điều chính, trong đó Điều 1 quy định các sửa đổi, bổ sung cụ thể và Điều 2 nêu rõ trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Các điểm mới nổi bật trong Nghị định bao gồm việc quy định rõ ràng hơn về hồ sơ đăng ký quốc tịch tàu bay, quy trình xử lý hồ sơ và thời gian thực hiện. Nghị định cũng bổ sung quy định về việc đăng ký cầm cố, thế chấp tàu bay và cung cấp thông tin liên quan. Thời gian hiệu lực của Nghị định bắt đầu từ ngày 15 tháng 8 năm 2012.
Với những thay đổi này, Nghị định 50/2012/NĐ-CP không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý tàu bay mà còn nâng cao tính minh bạch và hiệu quả trong hoạt động hàng không dân dụng tại Việt Nam.
|
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 50/2012/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 11 tháng 06 năm 2012 |
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 70/2007/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 4 NĂM 2007 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐĂNG KÝ QUỐC TỊCH VÀ ĐĂNG KÝ CÁC QUYỀN ĐỐI VỚI TÀU BAY DÂN DỤNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Chính phủ ban hành Nghị định về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng,
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ quy định về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng với nội dung sau đây:
1. Sửa đổi Khoản 1 và Khoản 3 Điều 3 như sau:
“1. Người đề nghị phải gửi 01 bộ hồ sơ đến Cục Hàng không Việt Nam bằng cách nộp trực tiếp tại Cục Hàng không Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu điện và phải chịu trách nhiệm về sự chính xác của thông tin trong hồ sơ.
3. Trừ đơn đề nghị phải là bản gốc, các tài liệu khác trong hồ sơ đề nghị là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực; nếu tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt Nam và phải chứng thực theo quy định của pháp luật.”
2. Sửa đổi Khoản 3 Điều 5 như sau:
“3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc đăng ký, xóa đăng ký hoặc cung cấp thông tin bằng văn bản cho người đề nghị.”
3. Sửa đổi Khoản 1 Điều 7 như sau:
“1. Hồ sơ đề nghị đăng ký quốc tịch tàu bay đối với tàu bay quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều 13 của Luật hàng không dân dụng Việt Nam bao gồm:
a) Đơn đề nghị đăng ký quốc tịch tàu bay theo mẫu quy định tại Phụ lục I Nghị định này;
b) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký, người đăng ký tàu bay;
c) Giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay;
d) Giấy chứng nhận chưa có đăng ký do quốc gia nhà chế tạo cấp hoặc giấy chứng nhận đã xóa đăng ký do quốc gia đăng ký cấp;
đ) Tài liệu về tình trạng kỹ thuật của tàu bay, bao gồm: Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu còn hiệu lực đối với tàu bay được sản xuất tại nước ngoài, Giấy chứng nhận loại do Cục Hàng không Việt Nam cấp hoặc công nhận, văn bản xác nhận của nhà chế tạo về tuân thủ các điều kiện thiết kế, chế tạo còn hiệu lực;
e) Hợp đồng mua tàu bay hoặc thuê tàu bay hoặc thuê mua tàu bay.”
4. Sửa đổi Khoản 2 Điều 7 như sau:
“2. Hồ sơ đề nghị đăng ký tạm thời quốc tịch tàu bay đối với tàu bay quy định tại Khoản 3 Điều 13 của Luật hàng không dân dụng Việt Nam bao gồm:
a) Đơn đề nghị đăng ký tạm thời quốc tịch tàu bay theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII Nghị định này;
b) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký, người đăng ký tàu bay;
c) Giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay;
d) Giấy tờ hợp pháp chứng minh việc tàu bay đang trong giai đoạn chế tạo, lắp ráp hoặc thử nghiệm tại Việt Nam;
đ) Hồ sơ thiết kế tàu bay.”
5. Sửa đổi Khoản 4 Điều 9 như sau:
“4. Trường hợp xóa đăng ký quốc tịch tàu bay theo đề nghị của người đăng ký tàu bay thì người đề nghị phải gửi đơn đề nghị xóa đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục II Nghị định này đến Cục Hàng không Việt Nam bằng cách nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện.”
6. Sửa đổi Khoản 2 Điều 14 như sau:
“2. Hồ sơ đề nghị xóa đăng ký các quyền đối với tàu bay gửi đến Cục Hàng không Việt Nam bao gồm:
a) Đơn đề nghị xóa đăng ký các quyền đối với tàu bay theo mẫu quy định tại Phụ lục VII Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận đăng ký đã được cấp;
c) Hợp đồng mua tàu bay hoặc thuê tàu bay hoặc thuê mua tàu bay;
d) Văn bản đồng ý của bên nhận bảo đảm trong trường hợp người đề nghị xóa là bên bảo đảm.”
7. Sửa đổi Điều 15 như sau:
“Điều 15. Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền sở hữu
Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền sở hữu tàu bay bao gồm:
1. Đơn đề nghị đăng ký quyền sở hữu tàu bay theo mẫu quy định tại Phụ lục III Nghị định này;
2. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay Việt Nam;
3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký, người đăng ký;
4. Giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền sở hữu tàu bay; trường hợp chuyển quyền sở hữu phải có thêm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của chủ sở hữu cũ.”
8. Sửa đổi Điều 16 như sau:
“Điều 16. Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay
Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay bao gồm:
1. Đơn đề nghị đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay theo mẫu quy định tại Phụ lục IV Nghị định này;
2. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay;
3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký, người đăng ký;
4. Bản sao có chứng thực hợp đồng thuê tàu bay hoặc thuê mua tàu bay.”
9. Sửa đổi Khoản 2 Điều 18 như sau:
“2. Hồ sơ đề nghị gia hạn đăng ký bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay theo mẫu quy định tại Phụ lục V Nghị định này;
b) Giấy tờ chứng minh việc thuê mua, thuê tàu bay quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 28 Luật hàng không dân dụng Việt Nam được gia hạn;
c) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay đã cấp.”
10. Bổ sung Điều 18a như sau:
“Điều 18a. Đăng ký cầm cố, thế chấp tàu bay và cung cấp các thông tin về cầm cố, thế chấp tàu bay
Việc đăng ký cầm cố, thế chấp tàu bay và cung cấp các thông tin về cầm cố, thế chấp tàu bay được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm.”
11. Sửa đổi Khoản 2 Điều 23 như sau:
“2. Hồ sơ đề nghị đăng ký bao gồm:
a) Đơn đề nghị đăng ký quyền thanh toán công cứu hộ, giữ gìn tàu bay, theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Nghị định này;
b) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký, người đăng ký;
c) Xác nhận về hoạt động cứu hộ, giữ gìn tàu bay của hãng hàng không hoặc Cảng vụ hàng không liên quan.”
12. Sửa đổi Khoản 1, Khoản 2 Điều 27 thành 01 Khoản như sau:
“1. Người đề nghị cung cấp thông tin, trích lục, bản sao từ Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam gửi đơn đề nghị cung cấp thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục IX Nghị định này đến Cục Hàng không Việt Nam.”
13. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục như sau:
“1. Phụ lục I: Mẫu đơn đề nghị đăng ký quốc tịch Việt Nam cho tàu bay.
2. Phụ lục II: Mẫu đơn đề nghị xóa đăng ký quốc tịch Việt Nam cho tàu bay.
3. Phụ lục III: Mẫu đơn đề nghị đăng ký quyền sở hữu tàu bay.
4. Phụ lục IV: Mẫu đơn đề nghị đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay.
5. Phụ lục V: Mẫu đơn đề nghị gia hạn đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay.
6. Phụ lục VI: Mẫu đơn đề nghị đăng ký quyền thanh toán tiền công cứu hộ gìn giữ tàu bay.
7. Phụ lục VII: Mẫu đơn đề nghị xóa đăng ký các quyền đối với tàu bay.
8. Phụ lục VIII: Mẫu đơn đề nghị đăng ký tạm thời quốc tịch Việt Nam cho tàu bay.
9. Phụ lục IX: Mẫu đơn đề nghị cung cấp thông tin, trích lục, bản sao từ sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam.”
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2012.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các doanh nghiệp, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ QUỐC TỊCH VIỆT NAM CHO TÀU BAY |
|
|
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ: 1. Tên: ........................................................................................................................ 2. Quốc tịch: ............................................................................................................... 3. Địa chỉ: ................................................................................................................... 4. Điện thoại: .............................................................................................................. |
|
|
II. TÀU BAY 1. Loại tàu bay: ........................................................................................................... 2. Kiểu tàu bay: .......................................................................................................... 3. Nhà sản xuất: ......................................................................................................... 4. Số xuất xưởng tàu bay: .......................................................................................... 5. Trọng lượng cất cánh tối đa: .................................................................................. 5. Năm xuất xưởng: ................................................................................................... 6. Số lượng và kiểu loại động cơ: .............................................................................. |
|
|
Tài liệu gửi kèm theo đơn: - Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị; - Giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay; - …………….. - ……………..
|
Ngày tháng năm |
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này./. |
|
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ QUỐC TỊCH VIỆT NAM CHO TÀU BAY |
|
|
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ: 1. Tên: ...................................................................................................................... 2. Quốc tịch: ............................................................................................................. 3. Địa chỉ: ................................................................................................................. 4. Điện thoại: ............................................................................................................ |
|
|
II. TÀU BAY 1. Loại tàu bay: ......................................................................................................... 2. Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký: ............................................................. 3. Kiểu tàu bay: ........................................................................................................ 4. Nhà sản xuất: ....................................................................................................... 5. Số xuất xưởng tàu bay: ....................................................................................... 6. Trọng lượng cất cánh tối đa: ................................................................................ 7. Năm xuất xưởng: .............................................................................................................. |
|
|
Tài liệu gửi kèm theo đơn: - Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị; - …………….. - ……………..
|
Ngày tháng năm |
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này./. |
|
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm theo Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀU BAY |
|
|
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ: 1. Tên: ...................................................................................................................... 2. Quốc tịch: ............................................................................................................. 3. Địa chỉ: ................................................................................................................. 4. Điện thoại: ............................................................................................................ |
|
|
II. TÀU BAY 1. Loại tàu bay: .......................................................................................................... 2. Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký: .............................................................. 3. Kiểu tàu bay: .......................................................................................................... 4. Nhà sản xuất: ......................................................................................................... 5. Số xuất xưởng tàu bay: .......................................................................................... 6. Trọng lượng cất cánh tối đa: .................................................................................. 7. Năm xuất xưởng: ................................................................................................... |
|
|
Tài liệu gửi kèm theo đơn: - Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị; - Giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay; - …………….. - ……………..
|
Ngày tháng năm |
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này./. |
|
PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm theo Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ QUYỀN CHIẾM HỮU TÀU BAY |
|
|
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ: 1. Tên: ...................................................................................................................... 2. Quốc tịch: ............................................................................................................. 3. Địa chỉ: ................................................................................................................. 4. Điện thoại: ............................................................................................................ |
|
|
II. TÀU BAY 1. Loại tàu bay: ......................................................................................................... 2. Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký: ............................................................. 3. Kiểu tàu bay: ......................................................................................................... 4. Nhà sản xuất: ........................................................................................................ 5. Số xuất xưởng tàu bay: ........................................................................................ 6. Trọng lượng cất cánh tối đa: ................................................................................ 7. Năm xuất xưởng: .................................................................................................. |
|
|
Tài liệu gửi kèm theo đơn: - Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị; - Giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay; - …………….. - ……………..
|
Ngày tháng năm |
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này./. |
|
PHỤ LỤC V
(Ban hành kèm theo Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN ĐĂNG KÝ QUYỀN CHIẾM HỮU TÀU BAY |
|
|
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ: 1. Tên: ....................................................................................................................... 2. Quốc tịch: .............................................................................................................. 3. Địa chỉ: .................................................................................................................. 4. Điện thoại:.............................................................................................................. |
|
|
II. TÀU BAY 1. Loại tàu bay: .......................................................................................................... 2. Kiểu tàu bay: ......................................................................................................... 3. Nhà sản xuất: ........................................................................................................ 4. Số xuất xưởng tàu bay: ........................................................................................ 5. Trọng lượng cất cánh tối đa: ................................................................................ 5. Năm xuất xưởng: .................................................................................................. 6. Số lượng và kiểu loại động cơ: ............................................................................. 7. Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký: .............................................................. ................................................................................................................................... |
|
|
Tài liệu gửi kèm theo đơn: - Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị; - Giấy tờ hợp pháp chứng minh về chiếm hữu tàu bay; - …………….. - ……………..
|
Ngày tháng năm |
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này./. |
|
PHỤ LỤC VI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ QUYỀN THANH TOÁN TIỀN CÔNG |
|
|
I. LỜI ĐỀ NGHỊ: 1. Tên: ........................................................................................................................ 2. Quốc tịch: ............................................................................................................... 3. Địa chỉ: ................................................................................................................... |
|
|
II. TÀU BAY 1. Loại tàu bay: ........................................................................................................... 2. Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký: ............................................................... 3. Kiểu tàu bay: .......................................................................................................... 4. Nhà sản xuất: ......................................................................................................... 5. Số xuất xưởng tàu bay: .......................................................................................... 6. Trọng lượng cất cánh tối đa: .................................................................................. 7. Năm xuất xưởng: ................................................................................................... 8. Địa điểm thực hiện cứu hộ gìn giữ tàu bay: ........................................................... 9. Thời gian thực hiện cứu hộ và gìn giữ tàu bay: ..................................................... |
|
|
Tài liệu gửi kèm theo đơn: - Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị; - Bằng chứng về hoạt động cứu hộ, giữ gìn tàu bay; - ……………..
|
Ngày tháng năm |
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này./. |
|
PHỤ LỤC VII
(Ban hành kèm theo Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ CÁC QUYỀN ĐỐI VỚI TÀU BAY |
|
|
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ: 1. Tên: ....................................................................................................................... 2. Quốc tịch: .............................................................................................................. 3. Địa chỉ: .................................................................................................................. 4. Điện thoại:.............................................................................................................. |
|
|
II. TÀU BAY 1. Loại tàu bay: .......................................................................................................... 2. Kiểu tàu bay: ......................................................................................................... 3. Nhà sản xuất: ........................................................................................................ 4. Số xuất xưởng tàu bay: ........................................................................................ 5. Năm xuất xưởng: .................................................................................................. 6. Số lượng và kiểu loại động cơ: ............................................................................. 7. Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký: .............................................................. ................................................................................................................................... |
|
|
III. QUYỀN ĐỐI VỚI TÀU BAY ĐỀ NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ 1. Loại quyền: ............................................................................................................. 2. Chủ thể: .................................................................................................................. 3. Nội dung: ................................................................................................................ |
|
|
Tài liệu gửi kèm theo đơn: - Giấy chứng nhận đăng ký tàu bay đã được cấp; - …………….. - ……………..
|
Ngày tháng năm |
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này./. |
|
PHỤ LỤC VIII
(Ban hành kèm theo Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ TẠM THỜI QUỐC TỊCH VIỆT NAM CHO TÀU BAY |
|
|
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ: 1. Tên: ..................................................................................................................... 2. Quốc tịch: ............................................................................................................ 3. Địa chỉ: ................................................................................................................ 4. Điện thoại:............................................................................................................. |
|
|
II. TÀU BAY 1. Loại tàu bay: ......................................................................................................... 2. Kiểu tàu bay: ........................................................................................................ 3. Nhà sản xuất: ....................................................................................................... 4. Trọng lượng cất cánh tối đa: ................................................................................ 5. Số lượng và kiểu loại động cơ: ............................................................................ |
|
|
Tài liệu gửi kèm theo đơn: - Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị; - Giấy tờ hợp pháp chứng minh về chiếm hữu tàu bay; - Giấy tờ hợp pháp chứng minh việc tàu bay đang trong giai đoạn chế tạo, lắp ráp hoặc thử nghiệm tại Việt Nam; - Hồ sơ thiết kế tàu bay; - ……………..
|
Ngày tháng năm |
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này./. |
|
PHỤ LỤC IX
(Ban hành kèm theo Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CUNG CẤP THÔNG TIN, TRÍCH LỤC, BẢN SAO |
|
|
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ: 1. Tên: ...................................................................................................................... 2. Quốc tịch: ............................................................................................................. 3. Địa chỉ: ................................................................................................................. |
|
|
II. THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP: 1. ............................................................................................................................... 2. ............................................................................................................................... 3. ............................................................................................................................... 4. ............................................................................................................................... 5. ............................................................................................................................... 6. ............................................................................................................................... 7. ............................................................................................................................... 8. ............................................................................................................................... |
|
|
Tài liệu gửi kèm theo đơn: - Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị; - …………….. - ……………..
|
Ngày tháng năm |
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này./. |
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 50/2012/NĐ-CP sửa đổi đăng ký quốc tịch và quyền đối với tàu bay]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 50/2012/NĐ-CP sửa đổi đăng ký quốc tịch và quyền đối với tàu bay] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 50/2012/NĐ-CP sửa đổi đăng ký quốc tịch và quyền đối với tàu bay]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 50/2012/NĐ-CP sửa đổi đăng ký quốc tịch và quyền đối với tàu bay]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 50/2012/NĐ-CP sửa đổi đăng ký quốc tịch và quyền đối với tàu bay]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 50/2012/NĐ-CP sửa đổi đăng ký quốc tịch và quyền đối với tàu bay]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 50/2012/NĐ-CP sửa đổi đăng ký quốc tịch và quyền đối với tàu bay]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 50/2012/NĐ-CP sửa đổi đăng ký quốc tịch và quyền đối với tàu bay] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 50/2012/NĐ-CP sửa đổi đăng ký quốc tịch và quyền đối với tàu bay]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 50/2012/NĐ-CP sửa đổi đăng ký quốc tịch và quyền đối với tàu bay]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 50/2012/NĐ-CP sửa đổi đăng ký quốc tịch và quyền đối với tàu bay]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 50/2012/NĐ-CP sửa đổi đăng ký quốc tịch và quyền đối với tàu bay]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 50/2012/NĐ-CP sửa đổi đăng ký quốc tịch và quyền đối với tàu bay]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 50/2012/NĐ-CP sửa đổi đăng ký quốc tịch và quyền đối với tàu bay] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 50/2012/NĐ-CP sửa đổi đăng ký quốc tịch và quyền đối với tàu bay]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 50/2012/NĐ-CP sửa đổi đăng ký quốc tịch và quyền đối với tàu bay]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 11/06/2012 | Văn bản được ban hành | Nghị định 50/2012/NĐ-CP sửa đổi đăng ký quốc tịch và quyền đối với tàu bay | |
| 15/08/2012 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 50/2012/NĐ-CP sửa đổi đăng ký quốc tịch và quyền đối với tàu bay | |
| 15/10/2015 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 50/2012/NĐ-CP sửa đổi đăng ký quốc tịch và quyền đối với tàu bay | |
| 15/10/2015 | Bị thay thế | Nghị định 68/2015/NĐ-CP quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
50.2012.ND.CP.doc | |
|
|
phuluc.zip | |
|
|
VanBanGoc_50_2012_NĐ-CP.pdf |