Nghị định 50/2009/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính về bưu chính, viễn thông tần số vô tuyến điện bổ sung điều Nghị định 142/2004/NĐ-CP
Số hiệu | 50/2009/NĐ-CP | Ngày ban hành | 25/05/2009 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 15/07/2009 |
Nguồn thu thập | Công báo số 281+282, năm 2009 | Ngày đăng công báo | 05/06/2009 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Nghị định 83/2011/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực viễn thông | Ngày hết hiệu lực | 01/12/2011 |
Tóm tắt
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2009/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2009 |
NGHỊ ĐỊNH
BỔ SUNG ĐIỀU 12A NGHỊ ĐỊNH SỐ 142/2004/NĐ-CP NGÀY 08 THÁNG 7 NĂM 2004 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG VÀ TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002; Pháp lệnh sửa
đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4
năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung Điều 12a vào sau Điều 12 Nghị định số 142/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về bưu chính, viễn thông và tần số vô tuyến điện như sau:
“Điều 12a. Xử phạt vi phạm về quản lý thuê bao di động trả trước
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Sử dụng thông tin trên giấy chứng minh nhân dân, giấy chứng minh quân đội nhân dân, giấy chứng minh công an nhân dân hoặc hộ chiếu của người khác hoặc cung cấp thông tin không chính xác để đăng ký thông tin thuê bao di động trả trước của mình;
b) Không đăng ký thay đổi thông tin khi thay đổi chủ thuê bao di động trả trước.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Sử dụng thông tin trên giấy chứng minh nhân dân, giấy chứng minh quân đội nhân dân, giấy chứng minh công an nhân dân hoặc hộ chiếu của người này để đăng ký thông tin thuê bao di động trả trước hoặc kích hoạt thuê bao di động trả trước cho người khác;
b) Chấp nhận giấy tờ không phải là giấy chứng minh nhân dân, giấy chứng minh quân đội nhân dân, giấy chứng minh công an nhân dân hoặc hộ chiếu để đăng ký thông tin thuê bao di động trả trước;
c) Bán SIM thuê bao di động trả trước hoặc thiết bị đầu cuối di động trả trước (loại không dùng SIM) đã được đăng ký thông tin thuê bao của người khác.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Tiếp nhận đăng ký thông tin thuê bao di động trả trước khi không được ủy quyền theo quy định;
b) Chủ điểm giao dịch không thực hiện đúng quy trình tiếp nhận đăng ký thông tin thuê bao di động trả trước;
c) Không báo cáo với doanh nghiệp hoặc cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện các vi phạm trong quá trình đăng ký, lưu giữ và sử dụng thông tin thuê bao di động trả trước;
d) Không kiểm tra, cập nhật hoặc không chuyển chính xác cho doanh nghiệp các thông tin thuê bao di động trả trước đã đăng ký tại điểm giao dịch của mình;
đ) Cung cấp dịch vụ cho thuê bao di động trả trước hòa mạng mới đối với chủ thuê bao cung cấp không đầy đủ thông tin thuê bao di động trả trước theo quy định với số lượng dưới 100 thuê bao.
4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không xây dựng kế hoạch quản lý thuê bao di động trả trước;
b) Không ban hành quy trình đăng ký thông tin thuê bao di động trả trước;
c) Thực hiện ủy quyền việc tiếp nhận đăng ký thông tin thuê bao di động trả trước không đúng quy định;
d) Không hướng dẫn các quy định về quản lý thuê bao di động trả trước cho chủ điểm giao dịch hoặc cho chủ thuê bao di động trả trước;
đ) Cung cấp dịch vụ cho thuê bao di động trả trước hòa mạng mới đối với chủ thuê bao cung cấp không đầy đủ thông tin thuê bao di động trả trước theo quy định với số lượng từ 100 thuê bao đến dưới 300 thuê bao.
5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Chấp nhận thông tin thuê bao di động trả trước do chủ điểm giao dịch không được ủy quyền cung cấp;
b) Không kiểm tra, giám sát việc thực hiện đăng ký thông tin thuê bao di động trả trước của chủ điểm giao dịch theo quy định;
c) Cung cấp dịch vụ cho thuê bao di động trả trước hòa mạng mới đối với chủ thuê bao cung cấp không đầy đủ thông tin thuê bao di động trả trước theo quy định với số lượng từ 300 thuê bao đến dưới 500 thuê bao;
d) Không chấm dứt việc cung cấp dịch vụ đối với chủ thuê bao di động trả trước cung cấp thông tin không chính xác trong trường hợp doanh nghiệp tự phát hiện;
đ) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin di động không thực hiện đúng quy định tiếp nhận đăng ký thông tin thuê bao di động trả trước.
6. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không triển khai hoặc triển khai cơ sở dữ liệu thông tin thuê bao di động trả trước không đảm bảo việc thu thập, cập nhật, lưu giữ thông tin theo quy định;
b) Không chấm dứt việc ủy quyền cho chủ điểm giao dịch sử dụng thông tin trên giấy chứng minh nhân dân, giấy chứng minh quân đội nhân dân, giấy chứng minh công an nhân dân hoặc hộ chiếu của mình hoặc của người khác để khai báo, kích hoạt thuê bao di động trả trước trái quy định.
c) Không chấm dứt việc cung cấp dịch vụ đối với chủ thuê bao di động trả trước theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Không kết nối cơ sở dữ liệu thông tin thuê bao di động trả trước với cơ sở dữ liệu của các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định khi có yêu cầu;
đ) Cung cấp dịch vụ cho thuê bao di động trả trước hoà mạng mới đối với chủ thuê bao cung cấp không đầy đủ thông tin thuê bao di động trả trước theo quy định với số lượng từ 500 thuê bao trở lên.
7. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật được sử dụng để vi phạm hành chính (ngoại trừ giấy chứng minh nhân dân, giấy chứng minh quân đội nhân dân, giấy chứng minh công an nhân dân hoặc hộ chiếu) đối với các vi phạm quy định tại khoản 2, điểm b khoản 3 và điểm đ khoản 5 của Điều này.
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc thực hiện đúng các quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, điểm a, b khoản 2, điểm đ khoản 3, điểm a, b, d, đ khoản 4, điểm b, c, đ khoản 5 và khoản 6 của Điều này”.
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2009.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thi hành Nghị định này.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM.
CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 50/2009/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính về bưu chính, viễn thông tần số vô tuyến điện bổ sung điều Nghị định 142/2004/NĐ-CP]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnPháp lệnh xử lý vi phạm hành chính 2008 sửa đổi 04/2008/PL-UBTVQH12] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính 2002 44/2002/PL-UBTVQH10
Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông 2002 43/2002/PL-UBTVQH10
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
Thông tư 22/2009/TT-BTTTT quản lý thuê bao di động trả trước
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 50/2009/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính về bưu chính, viễn thông tần số vô tuyến điện bổ sung điều Nghị định 142/2004/NĐ-CP] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 50/2009/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính về bưu chính, viễn thông tần số vô tuyến điện bổ sung điều Nghị định 142/2004/NĐ-CP]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 50/2009/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính về bưu chính, viễn thông tần số vô tuyến điện bổ sung điều Nghị định 142/2004/NĐ-CP]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 50/2009/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính về bưu chính, viễn thông tần số vô tuyến điện bổ sung điều Nghị định 142/2004/NĐ-CP]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 50/2009/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính về bưu chính, viễn thông tần số vô tuyến điện bổ sung điều Nghị định 142/2004/NĐ-CP]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 50/2009/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính về bưu chính, viễn thông tần số vô tuyến điện bổ sung điều Nghị định 142/2004/NĐ-CP]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 50/2009/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính về bưu chính, viễn thông tần số vô tuyến điện bổ sung điều Nghị định 142/2004/NĐ-CP] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 50/2009/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính về bưu chính, viễn thông tần số vô tuyến điện bổ sung điều Nghị định 142/2004/NĐ-CP]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 50/2009/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính về bưu chính, viễn thông tần số vô tuyến điện bổ sung điều Nghị định 142/2004/NĐ-CP]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 50/2009/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính về bưu chính, viễn thông tần số vô tuyến điện bổ sung điều Nghị định 142/2004/NĐ-CP]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 50/2009/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính về bưu chính, viễn thông tần số vô tuyến điện bổ sung điều Nghị định 142/2004/NĐ-CP]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 50/2009/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính về bưu chính, viễn thông tần số vô tuyến điện bổ sung điều Nghị định 142/2004/NĐ-CP]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 50/2009/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính về bưu chính, viễn thông tần số vô tuyến điện bổ sung điều Nghị định 142/2004/NĐ-CP] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 50/2009/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính về bưu chính, viễn thông tần số vô tuyến điện bổ sung điều Nghị định 142/2004/NĐ-CP]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 50/2009/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính về bưu chính, viễn thông tần số vô tuyến điện bổ sung điều Nghị định 142/2004/NĐ-CP]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
25/05/2009 | Văn bản được ban hành | Nghị định 50/2009/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính về bưu chính, viễn thông tần số vô tuyến điện bổ sung điều Nghị định 142/2004/NĐ-CP | |
15/07/2009 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 50/2009/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính về bưu chính, viễn thông tần số vô tuyến điện bổ sung điều Nghị định 142/2004/NĐ-CP | |
01/12/2011 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 50/2009/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính về bưu chính, viễn thông tần số vô tuyến điện bổ sung điều Nghị định 142/2004/NĐ-CP | |
01/12/2011 | Bị hết hiệu lực | Nghị định 83/2011/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính | |
01/12/2011 | Bị bãi bỏ | Nghị định 83/2011/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
50.2009.ND.CP.zip |