Nghị định 45/1999/NĐ-CP thành lập thị xã Vị Thanh, đổi tên huyện Vị Thanh thành huyện Vị Thuỷ và thành lập các phường, xã, thị trấn thuộc tỉnh Cần Thơ mới nhất
| Số hiệu | 45/1999/NĐ-CP | Ngày ban hành | 01/07/1999 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 16/07/1999 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 30, năm 1999 | Ngày đăng công báo | 15/08/1999 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Cần Thơ | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Nghị định 45/1999/NĐ-CP được ban hành vào ngày 01 tháng 7 năm 1999 với mục tiêu chính là thành lập thị xã Vị Thanh, đổi tên huyện Vị Thanh thành huyện Vị Thủy, và thành lập các phường, xã, thị trấn thuộc tỉnh Cần Thơ. Nghị định này nhằm điều chỉnh địa giới hành chính và tổ chức bộ máy hành chính địa phương, tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý và phát triển kinh tế - xã hội tại khu vực này.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm việc xác định các đơn vị hành chính mới, cụ thể là thị xã Vị Thanh với 7 đơn vị hành chính trực thuộc và huyện Vị Thủy với 10 đơn vị hành chính cấp xã. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thực hiện các quy định trong Nghị định.
Nghị định được cấu trúc thành 5 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Thành lập thị xã Vị Thanh và huyện Vị Thủy, quy định rõ ràng về địa giới hành chính và dân số của các đơn vị này.
- Điều 2: Thành lập các phường thuộc thị xã Vị Thanh.
- Điều 3: Thành lập thị trấn và các xã thuộc huyện Vị Thủy, bao gồm việc chuyển xã Vị Thắng từ huyện Long Mỹ về huyện Vị Thủy.
- Điều 4: Quy định về hiệu lực thi hành của Nghị định.
- Điều 5: Quy định trách nhiệm thi hành Nghị định.
Nghị định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ban hành, đồng thời bãi bỏ mọi quy định trước đây trái với nội dung của Nghị định này.
|
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 45/1999/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 1999 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 45/1999/NĐ-CP NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 1999 VỀ VIỆC THÀNH LẬP THỊ XÃ VỊ THANH, ĐỔI TÊN HUYỆN VỊ THANH THÀNH HUYỆN VỊ THỦY VÀ THÀNH LẬP CÁC PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN THUỘC THỊ XÃ VỊ THANH VÀ HUYỆN VỊ THỦY, TỈNH CẦN THƠ
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Xét đề nghị của Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ và Bộ trưởng, Trưởng
Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập thị xã Vị Thanh và đổi tên huyện Vị Thanh thành huyện Vị Thủy như sau:
1. Thành lập thị xã Vị Thanh trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của thị trấn Vị Thanh, xã Vị Tân, xã Hỏa Lựu, xã Hỏa Tiến, 438 ha diện tích tự nhiên và 6.326 nhân khẩu của xã Vị Đông, huyện Vị Thanh.
Thị xã Vị Thanh có 11.582,15 ha diện tích tự nhiên và 70.456 nhân khẩu, có 7 đơn vị hành chính trực thuộc gồm 4 phường: phường I, phường III, phường IV, phường V và 3 xã: Vị Tân, Hoả Lựu và Hỏa Tiến.
Địa giới hành chính thị xã Vị Thanh: Đông giáp huyện Vị Thủy; Tây giáp huyện Gò Quao (tỉnh Kiên Giang); Nam giáp huyện Long Mỹ; Bắc giáp huyện Vị Thủy và huyện Giồng Riềng (tỉnh Kiên Giang).
2. Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính, huyện Vị Thanh có 20.849,65 ha diện tích tự nhiên và 85.342 nhân khẩu và đổi tên thành huyện Vị Thủy.
Địa giới hành chính huyện Vị Thủy: Đông giáp huyện Phụng Hiệp; Tây giáp thị xã Vị Thanh; Nam giáp huyện Long Mỹ; Bắc giáp huyện Châu Thành và huyện Giồng Riềng (tỉnh Kiên Giang).
Điều 2. Thành lập các phường thuộc thị xã Vị Thanh trên cơ sở thị trấn Vị Thanh (cũ), 438 ha diện tích tự nhiên và 6.326 nhân khẩu của xã Vị Đông, cụ thể như sau:
1. Thành lập phường I trên cơ sở 102,63 ha diện tích tự nhiên và 6.402 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường I: Đông và Bắc giáp phường V; Tây giáp phường IV; Nam giáp phường III.
2. Thành lập phường III trên cơ sở 1.270,36 ha diện tích tự nhiên và 7.109 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường III: Đông giáp xã Vị Thủy; Tây giáp xã Hoả Lựu; Nam giáp xã Vĩnh Thuận Tây; Bắc giáp phường V, phường I và xã Vị Tân.
3. Thành lập phường IV trên cơ sở 562,32 ha diện tích tự nhiên và 11.272 nhân khẩu (trong đó có 210 ha diện tích tự nhiên và 3.754 nhân khẩu của xã Vị Đông).
Địa giới hành chính phường IV: Đông giáp xã Vị Đông; Tây và Bắc giáp xã Vị Tân; Nam giáp phường I và phường V.
4. Thành lập phường V trên cơ sở 803,38 ha diện tích tự nhiên và 7.497 nhân khẩu (trong đó có 228 ha diện tích tự nhiên và 2.572 nhân khẩu của xã Vị Đông).
Địa giới hành chính phường V: Đông giáp xã Vị Thủy; Tây giáp phường IV và xã Vị Đông; Nam giáp phường III; Bắc giáp xã Vị Đông.
Điều 3. Thành lập thị trấn và các xã thuộc huyện Vị Thủy và điều chuyển xã Vị Thắng của huyện Long Mỹ về huyện Vị Thủy:
1. Chuyển xã Vị Thắng thuộc huyện Long Mỹ với 2.321,49 ha diện tích tự nhiên và 9.796 nhân khẩu về huyện Vị Thủy quản lý.
2. Thành lập thị trấn Nàng Mau thuộc huyện Vị Thủy trên cơ sở 420 ha diện tích tự nhiên và 3.803 nhân khẩu của xã Vị Thủy; 204 ha diện tích tự nhiên và 1.819 nhân khẩu của xã Vị Thắng.
Thị trấn Nàng Mau có 624 ha diện tích tự nhiên và 5.622 nhân khẩu.
Địa giới hành chính thị trấn Nàng Mau: Đông giáp xã Vị Thắng; Tây và Nam giáp xã Vị Thủy; Bắc giáp xã Vị Trung.
3. Thành lập xã Vị Bình thuộc huyện Vị Thủy trên cơ sở 2.108,52 ha diện tích tự nhiên và 8.252 nhân khẩu của xã Vị Thanh.
Địa giới hành chính và Vị Bình: Đông giáp xã Tân Hòa, huyện Châu Thành; Tây và Nam giáp xã Vị Thanh; Bắc giáp xã Hòa Hưng, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang và xã Trường Long Tây, huyện Châu Thành.
4. Thành lập xã Vị Trung thuộc huyện Vị Thủy trên cơ sở 2.141,73 ha diện tích tự nhiên và 8.299 nhân khẩu của xã Vị Thủy.
Địa giới hành chính xã Vị Trung: Đông giáp xã Vĩnh Tường; Tây giáp phường V; Nam giáp thị trấn Nàng Mau và xã Vị Thủy; Bắc giáp xã Vị Đông.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính:
Xã Vị Đông có 3.334,63 ha diện tích tư nhiên và 12.918 nhân khẩu.
Xã Vị Thắng có 2.117,49 ha diện tích tự nhiên và 8.510 nhân khẩu.
Xã Vị Thủy có 1.884,70 ha diện tích tự nhiên và 8.462 nhân khẩu.
Huyện Long Mỹ có 40.092,58 ha diện tích tự nhiên và 136.873 nhân khẩu gồm 9 đơn vị hành chính là các xã: Long Trị, Long Phú, Thuận Hưng, Xà Phiên, Lương Tâm, Long Bình, Vĩnh Thuận Đông, Vĩnh Viễn và thị trấn Long Mỹ.
Huyện Vị Thủy có 23.171,04 ha diện tích tự nhiên và 95.138 nhân khẩu, gồm 10 đơn vị hành chính cấp xã là thị trấn Nàng Mau và các xã Vị Bình, Vị Trung, Vị Thủy, Vị Đông, Vị Thanh, Vĩnh Tường, Vĩnh Trung, Vĩnh Thuận Tây và Vị Thắng.
Điều 4. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ban hành. Mọi quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ.
Điều 5. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Cần Thơ, Bộ trưởng, Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 45/1999/NĐ-CP thành lập thị xã Vị Thanh, đổi tên huyện Vị Thanh thành huyện Vị Thuỷ và thành lập các phường, xã, thị trấn thuộc tỉnh Cần Thơ mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 45/1999/NĐ-CP thành lập thị xã Vị Thanh, đổi tên huyện Vị Thanh thành huyện Vị Thuỷ và thành lập các phường, xã, thị trấn thuộc tỉnh Cần Thơ mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 45/1999/NĐ-CP thành lập thị xã Vị Thanh, đổi tên huyện Vị Thanh thành huyện Vị Thuỷ và thành lập các phường, xã, thị trấn thuộc tỉnh Cần Thơ mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 45/1999/NĐ-CP thành lập thị xã Vị Thanh, đổi tên huyện Vị Thanh thành huyện Vị Thuỷ và thành lập các phường, xã, thị trấn thuộc tỉnh Cần Thơ mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 45/1999/NĐ-CP thành lập thị xã Vị Thanh, đổi tên huyện Vị Thanh thành huyện Vị Thuỷ và thành lập các phường, xã, thị trấn thuộc tỉnh Cần Thơ mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 45/1999/NĐ-CP thành lập thị xã Vị Thanh, đổi tên huyện Vị Thanh thành huyện Vị Thuỷ và thành lập các phường, xã, thị trấn thuộc tỉnh Cần Thơ mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 45/1999/NĐ-CP thành lập thị xã Vị Thanh, đổi tên huyện Vị Thanh thành huyện Vị Thuỷ và thành lập các phường, xã, thị trấn thuộc tỉnh Cần Thơ mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 45/1999/NĐ-CP thành lập thị xã Vị Thanh, đổi tên huyện Vị Thanh thành huyện Vị Thuỷ và thành lập các phường, xã, thị trấn thuộc tỉnh Cần Thơ mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 45/1999/NĐ-CP thành lập thị xã Vị Thanh, đổi tên huyện Vị Thanh thành huyện Vị Thuỷ và thành lập các phường, xã, thị trấn thuộc tỉnh Cần Thơ mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 45/1999/NĐ-CP thành lập thị xã Vị Thanh, đổi tên huyện Vị Thanh thành huyện Vị Thuỷ và thành lập các phường, xã, thị trấn thuộc tỉnh Cần Thơ mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 45/1999/NĐ-CP thành lập thị xã Vị Thanh, đổi tên huyện Vị Thanh thành huyện Vị Thuỷ và thành lập các phường, xã, thị trấn thuộc tỉnh Cần Thơ mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 45/1999/NĐ-CP thành lập thị xã Vị Thanh, đổi tên huyện Vị Thanh thành huyện Vị Thuỷ và thành lập các phường, xã, thị trấn thuộc tỉnh Cần Thơ mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 45/1999/NĐ-CP thành lập thị xã Vị Thanh, đổi tên huyện Vị Thanh thành huyện Vị Thuỷ và thành lập các phường, xã, thị trấn thuộc tỉnh Cần Thơ mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 45/1999/NĐ-CP thành lập thị xã Vị Thanh, đổi tên huyện Vị Thanh thành huyện Vị Thuỷ và thành lập các phường, xã, thị trấn thuộc tỉnh Cần Thơ mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 45/1999/NĐ-CP thành lập thị xã Vị Thanh, đổi tên huyện Vị Thanh thành huyện Vị Thuỷ và thành lập các phường, xã, thị trấn thuộc tỉnh Cần Thơ mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 45/1999/NĐ-CP thành lập thị xã Vị Thanh, đổi tên huyện Vị Thanh thành huyện Vị Thuỷ và thành lập các phường, xã, thị trấn thuộc tỉnh Cần Thơ mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 01/07/1999 | Văn bản được ban hành | Nghị định 45/1999/NĐ-CP thành lập thị xã Vị Thanh, đổi tên huyện Vị Thanh thành huyện Vị Thuỷ và thành lập các phường, xã, thị trấn thuộc tỉnh Cần Thơ mới nhất | |
| 16/07/1999 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 45/1999/NĐ-CP thành lập thị xã Vị Thanh, đổi tên huyện Vị Thanh thành huyện Vị Thuỷ và thành lập các phường, xã, thị trấn thuộc tỉnh Cần Thơ mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
45.1999.ND.CP.doc |