Nghị định 40/2015/NĐ-CP sửa đổi 157/2013/NĐ-CP vi phạm hành chính quản lý phát triển bảo vệ rừng
Số hiệu | 40/2015/NĐ-CP | Ngày ban hành | 27/04/2015 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 20/06/2015 |
Nguồn thu thập | Đang cập nhật | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 20/05/2017 |
Tóm tắt
Nghị định 40/2015/NĐ-CP, ban hành ngày 27 tháng 04 năm 2015, nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 157/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, phát triển và bảo vệ rừng. Mục tiêu chính của Nghị định này là tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước đối với các hành vi vi phạm liên quan đến rừng và lâm sản, đồng thời bảo vệ môi trường sinh thái.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các hành vi vi phạm hành chính trong quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản, ngoại trừ các loài động vật và thực vật rừng thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm. Đối tượng áp dụng là cá nhân và tổ chức có liên quan đến hoạt động quản lý và sử dụng rừng.
Nghị định được cấu trúc thành các điều chính, trong đó nổi bật là việc sửa đổi, bổ sung các quy định về hình thức xử phạt, mức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả đối với các hành vi vi phạm. Một số điểm mới đáng chú ý bao gồm quy định về dịch vụ môi trường rừng và các mức phạt cụ thể cho việc không ký hợp đồng chi trả dịch vụ môi trường rừng.
Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 6 năm 2015. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được giao trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị định này, cùng với sự phối hợp của các cơ quan nhà nước khác.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2015/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2015 |
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU NGHỊ ĐỊNH SỐ 157/2013/NĐ-CP NGÀY 11 THÁNG 11 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ QUẢN LÝ RỪNG, PHÁT TRIỂN RỪNG, BẢO VỆ RỪNG VÀ QUẢN LÝ LÂM SẢN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 157/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 157/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:
“Nghị định này quy định về hành vi vi phạm, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính, thẩm quyền xử phạt và thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.
Nghị định này không điều chỉnh đối với động vật rừng, thực vật rừng thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ theo quy định của Chính phủ.”
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 3 như sau:
“2. Lâm sản là sản phẩm thực vật, động vật và các bộ phận, dẫn xuất của chúng có nguồn gốc khai thác từ rừng (kể cả động vật thủy sinh có nguồn gốc bản địa hoặc không có nguồn gốc bản địa nhưng được cơ quan có thẩm quyền cho phép nuôi, thả tại các ao, hồ, sông, suối trong rừng).”
3. Bổ sung Khoản 9 Điều 3 như sau:
“9. Dịch vụ môi trường rừng quy định tại Điều 9a của Nghị định này bao gồm:
a) Bảo vệ đất, hạn chế xói mòn và bồi lắng lòng hồ, lòng sông, lòng suối;
b) Điều tiết và duy trì nguồn nước cho sản xuất và đời sống xã hội;
c) Hấp thụ và lưu giữ các bon của rừng, giảm phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính bằng các biện pháp ngăn chặn suy thoái rừng, giảm diện tích rừng và phát triển rừng bền vững;
d) Bảo vệ cảnh quan tự nhiên và bảo tồn đa dạng sinh học của các hệ sinh thái rừng phục vụ cho dịch vụ du lịch;
đ) Dịch vụ cung ứng bãi đẻ, nguồn thức ăn và con giống tự nhiên, sử dụng nguồn nước từ rừng cho nuôi trồng thủy sản.”
4. Bổ sung Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7 Điều 4 như sau:
“4. Buộc ký hợp đồng chi trả dịch vụ môi trường rừng.
5. Buộc kê khai số tiền phải chi trả dịch vụ môi trường rừng.
6. Buộc chi trả đầy đủ tiền sử dụng dịch vụ môi trường rừng và tiền lãi phát sinh từ việc chậm chi trả (nếu có) tương ứng với số tiền và thời gian chậm chi trả.
7. Buộc chi trả đầy đủ tiền dịch vụ môi trường rừng cho người nhận khoán bảo vệ rừng theo hợp đồng đã ký kết.”
5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 như sau:
“1. Mức phạt tiền quy định tại Chương II của Nghị định này áp dụng đối với cá nhân (trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 9a của Nghị định này); tổ chức vi phạm áp dụng phạt tiền bằng 2 lần mức phạt tiền với cá nhân có cùng hành vi và mức độ vi phạm.”
6. Bổ sung Điểm d Khoản 10 Điều 22 như sau:
“d) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB có giá trị trên 100 triệu đồng.”
7. Bổ sung Điểm d Khoản 10 Điều 23 như sau:
“d) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB có giá trị trên 100 triệu đồng.”
8. Bổ sung “Điều 9a. Vi phạm các quy định về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng” như sau:
“Điều 9a. Vi phạm quy định về chi trả dịch vụ môi trường rừng
1. Người sử dụng dịch vụ môi trường rừng không ký hợp đồng chi trả tiền sử dụng dịch vụ môi trường rừng sau 03 (ba) tháng, kể từ khi sử dụng dịch vụ môi trường rừng, bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu không ký hợp đồng đối với chủ rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng trong trường hợp chi trả trực tiếp;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng khi không ký hợp đồng với Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh trong trường hợp chi trả gián tiếp;
c) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng khi không ký hợp đồng với Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam trong trường hợp chi trả gián tiếp;
d) Biện pháp khắc phục hậu quả
Buộc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại Khoản 4 Điều 4 của Nghị định này trong thời hạn 01 (một) tháng, kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt, đối với người có hành vi vi phạm hành chính quy định tại các Điểm a, b, c Khoản này.
2. Người sử dụng dịch vụ môi trường rừng không kê khai tiền phải chi trả dịch vụ môi trường rừng trong trường hợp chi trả gián tiếp, bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng nếu số tiền phải chi trả đến 50.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu số tiền phải chi trả từ trên 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 1.000.000 đến 3.000.000 đồng nếu số tiền phải chi trả từ trên 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu số tiền phải chi trả từ trên 300.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng;
đ) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu số tiền phải chi trả trên 500.000.000 đồng;
e) Biện pháp khắc phục hậu quả
Buộc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại Khoản 5 Điều 4 của Nghị định này trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt, đối với người vi phạm quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản này.
3. Người sử dụng dịch vụ môi trường rừng không chi trả hoặc chi trả không đầy đủ tiền sử dụng dịch vụ, bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu không chi trả hoặc chi trả không đầy đủ tiền sử dụng dịch vụ quá 03 tháng theo thời hạn ký kết trong hợp đồng với số tiền đến 20.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng nếu không chi trả hoặc chi trả không đầy đủ tiền sử dụng dịch vụ quá 03 tháng theo thời hạn ký kết trong hợp đồng với số tiền từ trên 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu không chi trả hoặc chi trả không đầy đủ tiền sử dụng dịch vụ quá 03 tháng theo thời hạn ký kết trong hợp đồng với số tiền từ trên 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu không chi trả hoặc chi trả không đầy đủ tiền sử dụng dịch vụ quá 03 tháng theo thời hạn ký kết trong hợp đồng với số tiền từ trên 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng;
đ) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu không chi trả hoặc chi trả không đầy đủ tiền sử dụng dịch vụ quá 03 tháng theo thời hạn ký kết trong hợp đồng với số tiền từ trên 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng;
e) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu không chi trả hoặc chi trả không đầy đủ tiền sử dụng dịch vụ quá 03 tháng theo thời hạn ký kết trong hợp đồng với số tiền từ trên 200.000.000 đồng 500.000.000 đồng;
g) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu không chi trả hoặc chi trả không đầy đủ tiền sử dụng dịch vụ quá 03 tháng theo thời hạn ký kết trong hợp đồng với số tiền trên 500.000.000 đồng;
h) Biện pháp khắc phục hậu quả
Buộc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại Khoản 6 Điều 4 của Nghị định này trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt, đối với người có hành vi vi phạm hành chính quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ, e và g Khoản này.
Tiền lãi được tính trên cơ sở số tiền chậm chi trả, thời gian chậm chi trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm gần nhất với thời điểm ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
4. Xử phạt chủ rừng là tổ chức được Nhà nước giao rừng không chi trả hoặc chi trả không đầy đủ, đúng hạn tiền thu từ dịch vụ môi trường rừng cho người nhận khoán bảo vệ rừng theo hợp đồng ký kết giữa chủ rừng và người nhận khoán bảo vệ rừng, như sau:
a) Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng nếu số tiền phải chi trả đến 5.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng nếu số tiền phải chi trả từ trên 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu số tiền phải chi trả từ trên 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu số tiền phải chi trả trên 50.000.000 đồng;
đ) Biện pháp khắc phục hậu quả
Buộc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại Khoản 7 Điều 4 của Nghị định này trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt, đối với người có hành vi vi phạm quy định tại Điểm a, b, c và d của Khoản này."
9. Bãi bỏ Khoản 2 Điều 7; Khoản 5 và Khoản 6 Điều 24.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2015.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 40/2015/NĐ-CP sửa đổi 157/2013/NĐ-CP vi phạm hành chính quản lý phát triển bảo vệ rừng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 40/2015/NĐ-CP sửa đổi 157/2013/NĐ-CP vi phạm hành chính quản lý phát triển bảo vệ rừng] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 40/2015/NĐ-CP sửa đổi 157/2013/NĐ-CP vi phạm hành chính quản lý phát triển bảo vệ rừng]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 40/2015/NĐ-CP sửa đổi 157/2013/NĐ-CP vi phạm hành chính quản lý phát triển bảo vệ rừng]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 40/2015/NĐ-CP sửa đổi 157/2013/NĐ-CP vi phạm hành chính quản lý phát triển bảo vệ rừng]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 40/2015/NĐ-CP sửa đổi 157/2013/NĐ-CP vi phạm hành chính quản lý phát triển bảo vệ rừng]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 40/2015/NĐ-CP sửa đổi 157/2013/NĐ-CP vi phạm hành chính quản lý phát triển bảo vệ rừng]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 40/2015/NĐ-CP sửa đổi 157/2013/NĐ-CP vi phạm hành chính quản lý phát triển bảo vệ rừng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 40/2015/NĐ-CP sửa đổi 157/2013/NĐ-CP vi phạm hành chính quản lý phát triển bảo vệ rừng]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 40/2015/NĐ-CP sửa đổi 157/2013/NĐ-CP vi phạm hành chính quản lý phát triển bảo vệ rừng]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 40/2015/NĐ-CP sửa đổi 157/2013/NĐ-CP vi phạm hành chính quản lý phát triển bảo vệ rừng]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 40/2015/NĐ-CP sửa đổi 157/2013/NĐ-CP vi phạm hành chính quản lý phát triển bảo vệ rừng]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 40/2015/NĐ-CP sửa đổi 157/2013/NĐ-CP vi phạm hành chính quản lý phát triển bảo vệ rừng]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 40/2015/NĐ-CP sửa đổi 157/2013/NĐ-CP vi phạm hành chính quản lý phát triển bảo vệ rừng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 40/2015/NĐ-CP sửa đổi 157/2013/NĐ-CP vi phạm hành chính quản lý phát triển bảo vệ rừng]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 40/2015/NĐ-CP sửa đổi 157/2013/NĐ-CP vi phạm hành chính quản lý phát triển bảo vệ rừng]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
27/04/2015 | Văn bản được ban hành | Nghị định 40/2015/NĐ-CP sửa đổi 157/2013/NĐ-CP vi phạm hành chính quản lý phát triển bảo vệ rừng | |
20/06/2015 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 40/2015/NĐ-CP sửa đổi 157/2013/NĐ-CP vi phạm hành chính quản lý phát triển bảo vệ rừng | |
20/05/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 40/2015/NĐ-CP sửa đổi 157/2013/NĐ-CP vi phạm hành chính quản lý phát triển bảo vệ rừng | |
20/05/2017 | Bị thay thế | Nghị định 41/2017/NĐ-CP sửa đổi xử phạt hành chính thủy sản thú y giống vật nuôi thức ăn chăn nuôi mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
40.2015.ND.CP.doc | |
|
VanBanGoc_40.2015.NĐ.CP.pdf |