CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 8 tháng 4 năm 2002
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ
Về việc thành lập các phường thuộc thành phố Việt Trì
và đổi tên huyện Sông Thao thành huyện Cẩm Khê, tỉnhPhú Thọ
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ và Bộ trưởng,Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Naythành lập các phường Bến Gót, Dữu Lâu thuộc thành phố Việt Trì và đổi tên huyệnSông Thao thành huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ như sau:
1.Thành lập phường Bến Gót thuộc thành phố Việt Trì trên cơ sở 256,10 ha diệntích tự nhiên và 5.732 nhân khẩu của phường Thanh Miếu.
Địagiới hành chính phường Bến Gót: Đông giáp xã Sông Lô và phường Bạch Hạc; Tâygiáp phường Thọ Sơn, Nam giáp tỉnh Hà Tây; Bắc giáp phường Thanh Miếu.
Saukhi điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập phường Bến Gót, phường ThanhMiếu còn lại 263,14 ha diện tích tự nhiên và 8.769 nhân khẩu.
2.Thành lập phường Dữu Lâu trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của xãDữu Lâu.
PhườngDữu Lâu có 631 ha diện tích tự nhiên và 7.994 nhân khẩu.
Địagiới hành chính phường Dữu Lâu: Đông giáp tỉnh Vĩnh Phúc; Tây giáp phường NôngTrang và xã Vân Phú; Nam giáp phường Tân Dân và xã Trưng Vương; Bắc giáp xã PhượngLâu.
3.Đổi tên huyện Sông Thao thành huyện Cẩm Khê.
Điều 2. Nghịđịnh này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Mọi quy định trướcđây trái Nghị định này đều bãi bỏ.
Điều 3.Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ, Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cánbộ Chính phủ và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hànhNghị định này./.
TM. CHÍNH PHỦ
Thủ tướng
(Đã ký)
Phan Văn Khải
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 39/2002/NĐ-CP]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 39/2002/NĐ-CP] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 39/2002/NĐ-CP]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 39/2002/NĐ-CP]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 39/2002/NĐ-CP]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 39/2002/NĐ-CP]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 39/2002/NĐ-CP]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 39/2002/NĐ-CP] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 39/2002/NĐ-CP]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 39/2002/NĐ-CP]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 39/2002/NĐ-CP]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 39/2002/NĐ-CP]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 39/2002/NĐ-CP]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 39/2002/NĐ-CP] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 39/2002/NĐ-CP]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 39/2002/NĐ-CP]"