Nghị định 37-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài trực thuộc Bộ Ngoại giao
| Số hiệu | 37/CP | Ngày ban hành | 26/04/1997 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 11/05/1997 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 11, năm 1997 | Ngày đăng công báo | 15/06/1997 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Phó Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Nghị định 21/2003/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao | Ngày hết hiệu lực | 18/04/2003 |
Tóm tắt
Nghị định 37-CP được ban hành vào ngày 26 tháng 4 năm 1997 nhằm quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài trực thuộc Bộ Ngoại giao. Mục tiêu chính của Nghị định là tạo ra một cơ chế quản lý hiệu quả đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, đồng thời bảo vệ quyền lợi và phát huy vai trò của cộng đồng này trong việc xây dựng quê hương.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các hoạt động liên quan đến người Việt Nam ở nước ngoài, từ việc nghiên cứu tình hình cộng đồng đến việc xây dựng chính sách và pháp luật liên quan. Đối tượng áp dụng là Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài, các cơ quan nhà nước liên quan, và cộng đồng người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Cấu trúc chính của Nghị định gồm 6 điều, trong đó nổi bật là các nhiệm vụ và quyền hạn của Uỷ ban, bao gồm việc nghiên cứu, tổng hợp thông tin, bảo vệ quyền lợi của người Việt Nam ở nước ngoài, và xây dựng các mối quan hệ hợp tác giữa cộng đồng và quê hương. Nghị định cũng quy định rõ về tổ chức bộ máy của Uỷ ban, với Chủ nhiệm là Thứ trưởng Bộ Ngoại giao và các Phó Chủ nhiệm do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao bổ nhiệm.
Các điểm mới của Nghị định so với các văn bản trước đó là việc thay thế Nghị định số 74/CP và Nghị định số 77/CP, đồng thời bãi bỏ những quy định trái với Nghị định này. Nghị định có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo quy định.
|
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 37-CP |
Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 1997 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 37-CP NGÀY 26 THÁNG 4 NĂM 1997 VỀ NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA UỶ BAN VỀ NGƯỜI VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI TRỰC THUỘC BỘ NGOẠI GIAO
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị định số 82/CP ngày 10/11/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Ngoại giao;
Căn cứ Nghị định số 77/CP ngày 06/11/1995 của Chính phủ về đặt Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài trực thuộc Bộ Ngoại giao;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1.- Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài có vị trí như một Tổng cục trực thuộc Bộ Ngoại giao, giúp Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện chức năng quản lý Nhà nước và chỉ đạo lĩnh vực công tác về người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Điều 2.- Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Nghiên cứu, tổng hợp và đánh giá tình hình cộng người đồng Việt Nam định cư ở nước ngoài; đề xuất với Chính phủ và với các cơ quan hữu quan về chủ trương, chính sách đối với cộng động.
2. Xây dựng các văn bản pháp luật liên quan đến người Việt Nam định cư ở nước ngoài để Bộ Ngoại giao trình Chính phủ và tổ chức thực hiện các văn bản đó sau khi được ban hành.
3. Phối hợp với các cơ quan có liên quan bảo hộ quyền lợi chính đáng của người Việt Nam định cư ở nước ngoài trên cơ sở pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và luật pháp quốc tế.
4. Xây dựng chủ trương và phương thức vận động người Việt Nam định cư ở nước ngoài nâng cao ý thức cộng đồng, đoàn kết tương thân tương trợ, phát huy truyền thống yêu nước, giữ gìn bản sắc dân tộc; tạo điều kiện thuận lợi cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài góp phần xây dựng quê hương, đất nước, giúp đỡ người thân ở trong nước; phối hợp với các đoàn thể nhân dân trong công tác vận động thân nhân của họ ở trong nước, nghiên cứu các hình thức tổ chức và biện pháp thích hợp để tranh thủ các lực lượng trong cộng đồng, nhằm bảo vệ, đoàn kết cộng đồng, góp phần vào công cuộc xây dựng đất nước.
5. Hướng dẫn, giúp đỡ người Việt Nam định cư ở nước ngoài trong các mối liên hệ với đất nước; giới thiệu với trong nước khả năng của người Việt Nam định cư ở nước ngoài; cùng với các cơ quan Nhà nước, các đoàn thể nhân dân, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội ở trong nước xây dựng các mối quan hệ hợp tác về kinh tế, khoa học, công nghệ, giáo dục và đào tạo, văn hoá và các lĩnh vực khác giữa người Việt Nam định cư ở nước ngoài với trong nước; giúp đỡ trí thức cộng đồng người Việt Nam định cư ở nước ngoài góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.
6. Phối hợp với các Bộ, ngành trong nước thực hiện công tác thông tin tuyên truyền, giới thiệu với người Việt Nam định cư ở nước ngoài về đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, về tình hình phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nước nhằm đáp ứng nhu cầu hiểu biết tình hình đất nước, giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc và học tiếng Việt của cộng đồng người Việt Nam định cư ở nước ngoài, đồng thời giới thiệu với trong nước những thành tựu văn hoá, khoa học, công nghệ, kinh tế của cộng đồng.
7. Phối hợp với các cơ quan trong nước, các địa phương, các cơ quan Đại diện Việt Nam ở nước ngoài hướng dẫn, chỉ đạo về các mặt công tác liên quan đến việc thực hiện chính sách và công tác quản lý, vận động người Việt Nam định cử ở nước ngoài theo pháp luật Việt Nam và pháp luật nước sở tại.
8. Thực hiện quan hệ hợp tác quốc tế với nước ngoài và các tổ chức quốc tế về các mặt công tác liên quan đến người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo sự chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
9. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
10. Quản lý công chức, viên chức và cơ sở vật chất của Uỷ ban theo quy định của Nhà nước và phân cấp của Bộ Ngoại giao.
Điều 3.- Lãnh đạo Uỷ ban có Chủ nhiệm và các Phó Chủ nhiệm.
Chủ nhiệm Uỷ ban là Thứ trưởng Bộ Ngoại giao do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao. Các Phó Chủ nhiệm do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao bổ nhiệm và miễn nhiệm.
Uỷ ban được sử dụng con dấu riêng có hình Quốc huy.
Điều 4.- Tổ chức bộ máy của Uỷ ban gồm có:
Văn phòng Uỷ ban (bao gồm Trung tâm Thông tin Tư liệu);
Vụ Nghiên cứu, Tổng hợp về công tác cộng đồng;
Vụ Quan hệ Kinh tế, Khoa học và Công nghệ;
Vụ Thông tin Văn hoá (bao gồm Tạp chí Quê hương - báo viết và Tạp chí Nghe nhìn - báo hình).
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, biên chế và lề lối làm việc của các đơn vị nói trên.
Ở nước ngoài, công tác về người Việt Nam định cư ở nước ngoài do người đứng đầu Cơ quan Đại diện Việt Nam chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ ngoại giao.
Điều 5.- Nghị định này thay thế Nghị định số 74/CP ngày 30 tháng 7 năm 1994 về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài, Nghị định số 77/CP ngày 6 tháng 11 năm 1995 về đặt Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài trực thuộc Bộ Ngoại giao và những quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ.
Điều 6.- Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 37-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài trực thuộc Bộ Ngoại giao]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 37-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài trực thuộc Bộ Ngoại giao] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 37-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài trực thuộc Bộ Ngoại giao]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 37-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài trực thuộc Bộ Ngoại giao]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 37-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài trực thuộc Bộ Ngoại giao]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 37-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài trực thuộc Bộ Ngoại giao]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 37-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài trực thuộc Bộ Ngoại giao]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 37-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài trực thuộc Bộ Ngoại giao] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 37-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài trực thuộc Bộ Ngoại giao]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 37-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài trực thuộc Bộ Ngoại giao]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 37-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài trực thuộc Bộ Ngoại giao]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 37-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài trực thuộc Bộ Ngoại giao]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 37-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài trực thuộc Bộ Ngoại giao]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 37-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài trực thuộc Bộ Ngoại giao] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 37-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài trực thuộc Bộ Ngoại giao]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 37-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài trực thuộc Bộ Ngoại giao]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 26/04/1997 | Văn bản được ban hành | Nghị định 37-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài trực thuộc Bộ Ngoại giao | |
| 11/05/1997 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 37-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài trực thuộc Bộ Ngoại giao | |
| 18/04/2003 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 37-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài trực thuộc Bộ Ngoại giao | |
| 18/04/2003 | Bị thay thế | Nghị định 21/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
37.1997.NĐ.CP.doc |