362/QĐ-TTg
| Số hiệu | 362-LB-NĐ | Ngày ban hành | 28/10/1950 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 28/10/1950 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Nội vụ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Kế Toại / Bộ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trần Văn Bính / Bộ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Y tế | Tên/Chức vụ người ký | Hoàng Tích Trí / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
| BỘ NỘI VỤ-BỘ TÀI CHÍNH-BỘ Y TẾ Số: 362-LB-NĐ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 1950 |
|---|
NGHỊ ĐỊNH CỦA BỘ NỘI VỤ, BỘ TÀI CHÍNH VÀ BỘ Y TẾ
Đặt thể lệ cho công chức và gia đình công chức nằm điều trị tại bệnh viên,
cho công chức nghỉ dưỡng bệnh, nghỉ dài hạn vì mắc bệnh lao hay
bệnh phong và cho nữ công chức nghỉ hộ sản và cho con bú
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Chiểu Sắc lệnh số 76/SL ngày 20 tháng 5 năm 1950 đặt quy chế công chức Việt Nam, nhất là Điều 77;
Xét tình thế hiện thời.
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. - Nay đặt những thể lệ cho:
a) Công chức và gia đình công chức nằm điều trị tại bệnh viện;
b) Công chức nghỉ dưỡng bệnh, nghỉ dài hạn vì mắc bệnh lao hay bệnh phong;
c) Nữ công chức nghỉ hộ sản và nghỉ cho con bú.
Nằm điều trị ở bệnh viện
Điều 2. - Công chức chính ngạch, tuyển tạm hay tuyển theo hợp đồng và gia đình công chức được chữa bệnh và phát thuốc không mất tiền.
Điều 3. - Trong thời kỳ nằm điều trị hay có gia đình nằm điều trị ở bệnh viện, công chức được hưởng cả lương và các khoản phụ cấp, nhưng phải tự túc về ăn uống. Duy tại những bệnh viện có tổ chức việc ăn uống, riêng bản thân công chức được trừ một nửa tiền ăn.
Nghỉ dưỡng bệnh
Điều 4. - Công chức chính ngạch có thể được nghỉ dưỡng bệnh từ một ngày đến 12 tháng và hưởng:
-
ba tháng đầu, cả lương theo ngạch trật và cả phụ cấp gia đình;
-
ba tháng thứ hai, nửa lương và nửa phụ cấp gia đình;
-
ba tháng thứ ba và ba tháng cuối cùng, một phần tư lương và một phần tư phụ cấp gia đình.
Điều 5. - Công chức tuyển theo hợp đồng có thể được nghỉ dưỡng bệnh:
a) Từ một ngày đến 6 tháng, nếu đã làm việc được một năm trở lên, và hưởng:
-
hai tháng đầu cả lương định trong hợp đồng và cả phụ cấp gia đình;
-
hai tháng thứ hai, nửa lương và nửa phụ cấp gia đình;
-
hai tháng cuối cùng, một phần tư lương và một phần tư phụ cấp gia đình.
b) Từ một ngày đến hai tháng, nếu chưa làm việc được một năm, và hưởng cả lương và phụ cấp gia đình.
Điều 6. - Mỗi hạn nghỉ không được ấn định quá ba tháng đối với công chức chính ngạch, hai tháng đối với công chức tuyển theo hợp đồng.
Điều 7. - Công chức phải được Hội đồng Giám định Y khoa khám sức khoẻ và đề nghị mới được nghỉ dưỡng bệnh từ 1 tháng trở lên. Mỗi lần gia hạn nghỉ cũng phải do đề nghị của Hội đồng Giám định Y khoa.
Điều 8. - Sau khi nghỉ hết những hạn định trong điều 4 hay điều 5, nếu chưa khỏi, công chức chính ngạch hay tuyển theo hợp đồng sẽ được nghỉ dài hạn không lương hoặc sẽ phải thôi việc vì thiếu sức khoẻ.
Điều 9. - Thời gian nghỉ dưỡng bệnh cũng được tính vào thâm niên về phương diện thăng thưởng và hưu bổng.
Điều 10. - Thời gian nghỉ dưỡng bệnh không trừ vào thời hạn nghỉ phép hàng năm mà công chức được hưởng.
Nghỉ hộ sản - cho con bú
Điều 11. - Nữ công chức chính ngạch, tuyển tạm và tuyển theo hợp đồng được nghỉ một tháng trước khi đẻ và một tháng sau khi đẻ.
Điều 12. - Trong thời kỳ nghỉ hộ sản, nữ công chức được hưởng cả lương và các khoản phụ cấp.
Điều 13. - Khi xin phép nghỉ hộ sản, nữ công chức phải đính theo đơn giấy của y sĩ, công ước định ngày sinh nở.
Điều 14. - Trong hạn một năm kể từ ngày đẻ, nữ công chức có thể cho con bú tại cơ quan mình làm việc. Lúc cho con bú được nghỉ ba mươi phút trong giờ làm buổi sáng và ba mươi phút trong giờ làm buổi chiều.
Điều 15. - Thời gian nghỉ hộ sản và các giờ cho con bú không trừ vào thời hạn nghỉ phép hàng năm mà nữ công chức được hưởng.
Nghỉ dài hạn
Điều 16. - Công chức chính ngạch bị mắc bệnh lao hay bệnh phong, sau khi qua Hội đồng Giám định y khoa xét định được nghỉ dài hạn nhiều nhất là sáu mươi tháng, chia làm mười hạn, mỗi hạn sáu tháng.
Sau mỗi hạn, phải đưa ra Hội đồng Giám định Y khoa khám lại.
Điều 17. - Công chức nghỉ dài hạn được hưởng:
-
Trong sáu hạn đầu, cả lương theo ngạch trật và cả phụ cấp gia đình
-
Trong bốn hạn cuối, nửa lương và nửa phụ cấp gia đình;
Điều 18. - Trong thời gian nghỉ dài hạn, công chức đặt dưới quyền kiểm soát Y tế của vị Trưởng ty Y tế tỉnh nơi mình nghỉ điều dưỡng.
Điều 19. - Sau khi nghỉ hết mười hạn ấy, công chức nào đươc Hội đồng Giám định Y khoa chứng nhận đã khỏi hẳn bệnh có thể được gọi ra làm việc, hoặc phải nghỉ gia hạn không lương nếu chưa có chỗ bổ dụng.
Nếu chưa khỏi, công chức sẽ phải thôi việc và được hưởng khoản trợ cấp định ở Điều 84 Quy chế công chức.
Điều 20. - Thời gian nghỉ dài hạn vì mắc bệnh lao hay bệnh phong cũng được tính vào thâm niên về phương diện thăng thưởng và hưu bổng.
Điều 21. - Công chức tuyển theo hợp đồng vì mắc bệnh lao hay bệnh phong bắt buộc phải thôi việc và được hưởng khoản trợ cấp định ở Điều 84 Quy chế công chức.
Điều khoản chung
Điều 22. - Một thông tư liên bộ Nội vụ - Tài chính - Y tế sẽ ấn định chi tiết thi hành nghị định này.
Điều 23. - Các ông Đổng lý Văn phòng các Bộ Nội vụ - Tài chính và Y tế chiểu nghị định thi hành./.
| Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ trưởng | |
|---|---|
| (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) | |
| Phan Kế Toại Trần Văn Bính Hoàng Tích Trí |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
362/QĐ-TTg]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [362/QĐ-TTg] & được hướng dẫn bởi [362/QĐ-TTg]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [362/QĐ-TTg]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [362/QĐ-TTg]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [362/QĐ-TTg]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [362/QĐ-TTg]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [362/QĐ-TTg] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [362/QĐ-TTg]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [362/QĐ-TTg]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [362/QĐ-TTg]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [362/QĐ-TTg]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [362/QĐ-TTg]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [362/QĐ-TTg] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [362/QĐ-TTg]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [362/QĐ-TTg]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 28/10/1950 | Văn bản được ban hành | 362/QĐ-TTg | |
| 28/10/1950 | Văn bản có hiệu lực | 362/QĐ-TTg |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
362.LB.ND.doc |