Nghị định 329-HĐBT lệ phí và các khoản thu khác khi Trọng tài kinh tế giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh tế và xử lý vi phạm pháp luật hợp đồng
| Số hiệu | 329-HĐBT | Ngày ban hành | 16/09/1992 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 16/09/1992 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 18/1992; | Ngày đăng công báo | 30/09/1992 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Hội đồng Bộ trưởng | Tên/Chức vụ người ký | Võ Văn Kiệt / Chủ tịch |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Nghị định 329-HĐBT được ban hành vào ngày 16 tháng 9 năm 1992 bởi Hội đồng Bộ trưởng Việt Nam, nhằm quy định về lệ phí và các khoản thu khác liên quan đến việc giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh tế thông qua Trọng tài kinh tế. Mục tiêu chính của Nghị định là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu lệ phí trọng tài, từ đó nâng cao hiệu quả trong việc giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh tế.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các bên ký kết hợp đồng kinh tế có yêu cầu giải quyết tranh chấp thông qua Trọng tài kinh tế. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hợp đồng kinh tế.
Nghị định được cấu trúc thành 10 điều, trong đó một số điều nổi bật bao gồm:
- Điều 1: Quy định về lệ phí trọng tài theo tỷ lệ phần trăm giá trị hợp đồng có tranh chấp.
- Điều 2: Quy định về việc nộp 30% lệ phí trọng tài trước khi Trọng tài kinh tế thụ lý hồ sơ.
- Điều 3: Quy định lệ phí kháng cáo.
- Điều 4: Các khoản chi phí liên quan đến xử lý vi phạm hợp đồng.
Các điểm mới trong Nghị định bao gồm quy định cụ thể về tỷ lệ lệ phí trọng tài và cách thức phân bổ lệ phí. Nghị định có hiệu lực ngay từ ngày ban hành và thay thế Nghị định số 310-HĐBT trước đó. Các cơ quan nhà nước có trách nhiệm thi hành Nghị định này bao gồm Bộ Tài chính và Trọng tài kinh tế Nhà nước.
|
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 329-HĐBT |
Hà Nội, ngày 16 tháng 9 năm 1992 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 329-HĐBT NGÀY 16-9-1992 VỀ LỆ PHÍ TRỌNG TÀI VÀ CÁC KHOẢN THU KHÁC TRONG KHI TRỌNG TÀI KINH TẾ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG KINH TẾ VÀ XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT HỢP ĐỒNG KINH TẾ
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
Bộ trưởng ngày 4 tháng 7 năm 1981;
Căn cứ Điều 35 của Pháp lệnh Trọng tài kinh tế ngày 10 tháng 1 năm 1990;
Theo đề nghị của Chủ tịch Trọng tài kinh tế Nhà nước,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Các bên ký kết hợp đồng kinh tế khi có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh tế được Trọng tài kinh tế thụ lý để giải quyết thì phải nộp lệ phí trọng tài.
Lệ phí trọng tài tính theo phần trăm giá trị của phần hợp đồng kinh tế có tranh chấp, được quy định cụ thể như sau:
- Đến 100 triệu đồng là 4%;
- Trên 100 triệu đồng đến 200 triệu đồng là 4 triệu đồng + 3% của phần vượt quá 100 triệu đồng;
- Trên 200 triệu đến 500 triệu đồng là 7 triệu đồng + 2% của phần vượt quá 200 triệu đồng;
- Trên 500 triệu đến 1 tỷ đồng là 13 triệu đồng + 1% của phần vượt quá 500 triệu đồng;
- Trên 1 tỷ đồng là 18 triệu đồng + 0,1% của phần vượt quá 1 tỷ đồng.
Điều 2. Bên có yêu cầu giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh tế phải nộp số tiền bằng 30% lệ phí trọng tài theo thông báo của Trọng tài viên.
Nếu nhận được thông báo của Trọng tài viên mà đương sự không nộp 30% lệ phí thì Trọng tài kinh tế không nhận hồ sơ vụ tranh chấp và không giải quyết.
Khi Trọng tài kinh tế đã thụ lý hồ sơ mà đương sự rút đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp thì số tiền đã nộp (30% lệ phí) không được trả lại mà được nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Điều 3. Bên có đơn kháng cáo phải nộp lệ phí kháng cáo bằng 10% lệ phí trọng tài. Sau khi trọng tài kinh tế đã giải quyết kháng cáo, nếu đương sự kháng cáo đúng thì được trả lại số tiền lệ phí kháng cáo đã nộp, đồng thời lệ phí trọng tài được phân bổ lại theo quyết định giải quyết kháng cáo.
Điều 4. Khi Trọng tài kinh tế xử lý vi phạm pháp luật hợp đồng kinh tế, bên có lỗi phải nộp các khoản tiền chi phí thực tế, cần thiết cho việc xử lý vụ việc.
Điều 5. Đối với hợp đồng kinh tế thanh toán bằng ngoại tệ nào thì lệ phí trọng tài và các chi phí khác phải nộp bằng ngoại tệ ấy.
Điều 6. Lệ phí trọng tài được phân bổ như sau: 90% nộp vào Ngân sách Nhà nước, còn lại 10% trọng tài kinh tế được sử dụng.
Điều 7. Bộ trưởng Bộ Tài chính và Chủ tịch Trọng tài kinh tế Nhà nước căn cứ vào tính chất đơn giản hay phức tạp của vụ việc quy định tại Điều 4 Nghị định này để quy định mức thu cụ thể và Điều 6 Nghị định này để quy định việc sử dụng số lệ phí để lại cho trọng tài kinh tế.
Điều 8. Chủ tịch Trọng tài kinh tế Nhà nước hướng dẫn thi hành Nghị định này.
Điều 9. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành và thay thế Nghị định số 310-HĐBT ngày 27 tháng 8 năm 1990.
Điều 10. Các Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Hội đồng Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
|
Võ Văn Kiệt (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 329-HĐBT lệ phí và các khoản thu khác khi Trọng tài kinh tế giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh tế và xử lý vi phạm pháp luật hợp đồng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Pháp lệnh Trọng tài kinh tế 1990 31-LCT/HĐNN8
Luật Tổ chức Hội đồng Bộ trưởng 1981
Thông tư liên tịch 59-TT/LB hướng dẫn chế độ thu quản lý sử dụng tiền thu phí sử dụng đường Thăng Long - Nội Bài
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 329-HĐBT lệ phí và các khoản thu khác khi Trọng tài kinh tế giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh tế và xử lý vi phạm pháp luật hợp đồng] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 329-HĐBT lệ phí và các khoản thu khác khi Trọng tài kinh tế giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh tế và xử lý vi phạm pháp luật hợp đồng]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 329-HĐBT lệ phí và các khoản thu khác khi Trọng tài kinh tế giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh tế và xử lý vi phạm pháp luật hợp đồng]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 329-HĐBT lệ phí và các khoản thu khác khi Trọng tài kinh tế giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh tế và xử lý vi phạm pháp luật hợp đồng]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 329-HĐBT lệ phí và các khoản thu khác khi Trọng tài kinh tế giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh tế và xử lý vi phạm pháp luật hợp đồng]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 329-HĐBT lệ phí và các khoản thu khác khi Trọng tài kinh tế giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh tế và xử lý vi phạm pháp luật hợp đồng]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 329-HĐBT lệ phí và các khoản thu khác khi Trọng tài kinh tế giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh tế và xử lý vi phạm pháp luật hợp đồng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 329-HĐBT lệ phí và các khoản thu khác khi Trọng tài kinh tế giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh tế và xử lý vi phạm pháp luật hợp đồng]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 329-HĐBT lệ phí và các khoản thu khác khi Trọng tài kinh tế giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh tế và xử lý vi phạm pháp luật hợp đồng]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 329-HĐBT lệ phí và các khoản thu khác khi Trọng tài kinh tế giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh tế và xử lý vi phạm pháp luật hợp đồng]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 329-HĐBT lệ phí và các khoản thu khác khi Trọng tài kinh tế giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh tế và xử lý vi phạm pháp luật hợp đồng]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 329-HĐBT lệ phí và các khoản thu khác khi Trọng tài kinh tế giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh tế và xử lý vi phạm pháp luật hợp đồng]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 329-HĐBT lệ phí và các khoản thu khác khi Trọng tài kinh tế giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh tế và xử lý vi phạm pháp luật hợp đồng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 329-HĐBT lệ phí và các khoản thu khác khi Trọng tài kinh tế giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh tế và xử lý vi phạm pháp luật hợp đồng]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 329-HĐBT lệ phí và các khoản thu khác khi Trọng tài kinh tế giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh tế và xử lý vi phạm pháp luật hợp đồng]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 16/09/1992 | Văn bản được ban hành | Nghị định 329-HĐBT lệ phí và các khoản thu khác khi Trọng tài kinh tế giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh tế và xử lý vi phạm pháp luật hợp đồng | |
| 16/09/1992 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 329-HĐBT lệ phí và các khoản thu khác khi Trọng tài kinh tế giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh tế và xử lý vi phạm pháp luật hợp đồng |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
329-HDBT_38360.doc |