Nghị định 3-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban việt kiều Trung ương
| Số hiệu | 3-CP | Ngày ban hành | 18/01/1993 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 18/01/1993 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 4/1993; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Võ Văn Kiệt / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Nghị định 3-CP, ban hành ngày 18 tháng 1 năm 1993, quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban Việt kiều Trung ương, nhằm tăng cường và đổi mới công tác đối với cộng đồng người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Nghị định này được ban hành căn cứ theo Luật Tổ chức Chính phủ và nhằm tạo ra một cơ chế quản lý hiệu quả hơn cho công tác Việt kiều.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các hoạt động liên quan đến người Việt Nam định cư ở nước ngoài, với đối tượng áp dụng là Ban Việt kiều Trung ương, các cơ quan nhà nước liên quan và các tổ chức hữu quan. Cấu trúc của Nghị định gồm 6 điều, trong đó nổi bật là các nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Việt kiều, tổ chức bộ máy và quy định về việc thành lập Ban Việt kiều tại các địa phương.
Các điểm mới trong Nghị định bao gồm việc xác định rõ chức năng của Ban Việt kiều Trung ương như là cơ quan đầu mối phối hợp giữa các ngành, các cấp trong nước và cơ quan đại diện ngoại giao, cũng như việc hỗ trợ Việt kiều trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. Nghị định cũng quy định việc thành lập Ban Việt kiều trực thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh và hướng dẫn thành lập Ban Việt kiều ở các tỉnh, thành phố khác.
Nghị định 3-CP có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ban hành và thay thế Nghị định số 84-HĐBT ngày 28-7-1983. Các quy định trước đây trái với Nghị định này đều bị bãi bỏ, và trách nhiệm thi hành thuộc về Trưởng ban Ban Việt kiều Trung ương cùng các cơ quan liên quan.
|
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 3-CP |
Hà Nội, ngày 18 tháng 1 năm 1993 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 3-CP NGÀY 18-1-1993 VỀ NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA BAN VIỆT KIỀU TRUNG ƯƠNG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Để tăng cường và đổi mới công tác đối với cộng đồng người Việt Nam định cư ở
ngoài nước;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Việt kiều Trung ương và Bộ trưởng, Trưởng
ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Ban Việt kiều Trung ương là cơ quan thuộc Chính phủ, có chức năng quản lý Nhà nước và chỉ đạo công tác đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài (dưới đây gọi tắt là Việt kiều); là đầu mối phối hợp giữa các ngành, các cấp ở trong nước và cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài về công tác Việt kiều, và là đầu mối liên hệ của Chính phủ với Việt kiều.
Điều 2. Ban Việt kiều Trung ương có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1- Nghiên cứu, nắm tình hình về mọi mặt của cộng đồng Việt kiều, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức hữu quan đề xuất với Chính phủ việc đàm phán, ký kết các Điều ước quốc tế với Chính phủ các nước có Việt kiều cư trú để bảo hộ quyền lợi chính đáng, hợp pháp của Việt kiều;
2- Xây dựng chủ trương, phương hướng và phương thức thông tin, vận động thích hợp giúp Việt kiều hiểu tình hình đất nước, phát huy truyền thống yêu nước và bản sắc dân tộc, tập hợp rộng rãi và tạo điều kiện thuận lợi cho Việt kiều góp phần xây dựng quê hương, đất nước, giúp đỡ người thân ở trong nước; phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong công tác vận động thân nhân của Việt kiều ở trong nước;
3- Xây dựng và trình Chính phủ các chính sách có liên quan đến Việt kiều và công tác Việt kiều; tự ban hành hoặc cùng các ngành hữu quan ban hành theo thẩm quyền các văn bản hướng dẫn thi hành các Quy định của Chính phủ có liên quan đến Việt kiều, công tác Việt kiều và theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các văn bản đã ban hành;
4- Tăng cường quan hệ với các trí thức, các nhà tài chính, kinh doanh là Việt kiều và phối hợp với các cơ quan, tổ chức hữu quan tổ chức các mỗi quan hệ hợp tác về kinh tế, khoa học, công nghệ, trao đổi thông tin - văn hoá, giáo dục và các lĩnh vực khác giữa Việt kiều và trong nước;
5- Hỗ trợ Việt kiều giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc và học tiếng Việt;
6- Phối hợp với Bộ Nội vụ, Bộ Ngoại giao và cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài giải quyết các thủ tục cho Việt kiều nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú, đi lại, làm việc và hồi hương theo luật pháp và quy định của Nhà nước;
7- Xây dựng và trình Chính phủ kế hoạch công tác đối ngoại có liên quan đến công tác Việt kiều và tổ chức thực hiện kế hoạch đó;
8- Bồi dưỡng cán bộ chuyên trách công tác Việt kiều;
9- quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cơ sở vật chất được giao.
Điều 3. Tổ chức bộ máy Ban Việt kiều gồm có:
- Văn phòng,
- Vụ các khu vực,
- Vụ Thông tin - văn hoá,
- Vụ Quan hệ kinh tế, khoa học kỹ thuật,
- Trung tâm thông tin - tư liệu.
Chức năng, nhiệm vụ, biên chế cụ thể của các đơn vị của Ban do Trưởng ban Ban Việt kiều Trung ương quy định.
Điều 4. Ban Việt kiều Trung ương do Trưởng ban phụ trách; giúp việc Trưởng ban có các Phó trưởng ban. Trưởng ban chịu trách nhiệm trước Thủ tướng chính phủ về toàn bộ công tác được giao, các phó Trưởng ban chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về nhiệm vụ được phân công. Trưởng ban, các Phó trưởng ban do Thủ tướng bổ nhiệm, miễn nhiệm.
Điều 5.
Thành lập Ban Việt kiều trực thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh. Việc thành lập Ban Việt kiều ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác do Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ và Trưởng ban Ban Việt kiều Trung ương hướng dẫn. ở nơi có đông Việt kiều mà không có Ban Việt kiều, thì bố trí cán bộ chuyên trách công tác Việt kiều trong Văn phòng Uỷ ban nhân dân hoặc một cơ quan khác của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
ở nước ngoài, công tác Việt kiều do người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam phụ trách. ở một số địa bàn trọng điểm, có cán bộ chuyên trách công tác Việt kiều.
Ban Việt kiều Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn về chủ trương công tác và nghiệp vụ công tác Việt kiều đối với tổ chức công tác Việt kiều ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, và cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài.
Điều 6.
Nghị định này thay thế Nghị định số 84-HĐBT ngày 28-7-1983 của Hội đồng Bộ trưởng và có hiệu lực thi hành từ ngày ban hành. Những quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ.
Trưởng ban Ban Việt kiều Trung ương, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
|
Võ Văn Kiệt (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 3-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban việt kiều Trung ương]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 3-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban việt kiều Trung ương] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 3-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban việt kiều Trung ương]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 3-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban việt kiều Trung ương]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 3-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban việt kiều Trung ương]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 3-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban việt kiều Trung ương]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 3-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban việt kiều Trung ương]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 3-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban việt kiều Trung ương] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 3-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban việt kiều Trung ương]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 3-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban việt kiều Trung ương]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 3-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban việt kiều Trung ương]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 3-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban việt kiều Trung ương]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 3-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban việt kiều Trung ương]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 3-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban việt kiều Trung ương] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 3-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban việt kiều Trung ương]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 3-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban việt kiều Trung ương]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 18/01/1993 | Văn bản được ban hành | Nghị định 3-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban việt kiều Trung ương | |
| 18/01/1993 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 3-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban việt kiều Trung ương |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
3-CP_38493.doc |