CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Toàn quốc, ngày 13 tháng 6 năm 1958
NGHỊ ĐỊNH
Quy định chế độ tiền lương của quân đội nhân dân Việt Nam áp dụng đối với cán bộ từ trung đội trưởng trở lên
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ nghị quyết Hội đồng Bộ Quốc phòng. Chính phủ họp ngày 17 và 18 tháng 03 năm 1958 ấn định các nguyên tắc, yêu cầu và phương châm cải tiến chế độ tiền lương và tăng lương trong năm 1958 cho cán bộ quân đội;
Theo đề nghị của ông Bộ trưởng
NGHỊ ĐỊNH
Điều 1. – Để cải thiện một phần đời sống cho cán bộ quân đội, khuyến khích mọi người ra sức học tập và công tác nhằm thúc đẩy mạnh việc xây dựng quân đội nhân dân Việt Nam tiến lên chính quy và hiện đại, nay quy định chế độ tiền lương thay thế cho chế độ cung cấp, áp dụng đối với cán bộ từ trung đội trưởng trở lên.
Điều 2. – Căn cứ vào biên chế tổ chức của quân đội hiện nay, lương hàng tháng của cán bộ quân đội ấn định như sau:
Tổng tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng Cục chính trị, Chủ nhiệm các Tổng cục Tổng Thanh tra quân đội
156.000 đ
Phó tổng tham mưu trưởng, Phó chủ nhiệm các Tổng cục, Phó tổng thanh tra
143.000 đ
Quân khu trưởng
136.000 đ
Sư đoàn trưởng
129.000 đ
Sư đoàn phó
117.000 đ
Trung đoàn trưởng
105.000 đ
Trung đoàn phó
93.000 đ
Tiểu đoàn trưởng
81.000 đ
Tiểu đoàn phó
71.000 đ
Đại đội trưởng
61.000 đ
Đại đội phó
53.000 đ
Trung đội trưởng
45.000 đ
Điều 3. – Để khuyến khích cán bộ phục vụ lâu dài trong quân đội, ngoài lương chính, cán bộ quân đội có từ 5 tuổi quân trở lên, được hưởng một khoản phụ cấp thâm niên.
Phụ cấp thâm niên lấy lương chính làm cơ sở và tùy theo tuổi quân của mỗi cán bộ mà định tỷ lệ:
Cán bộ có 5 tuổi quân: phụ cấp bằng 5% lương chính
Cán bộ có trên 5 tuổi quân: cứ thêm mỗi năm thì được phụ cấp thêm 1% lương chính, nhưng tất cả không được quá 25%.
Điều 4. – Căn cứ vào phương châm cải tiến chế độ tiền lương và tăng lương của Chính phủ, vào yêu cầu quân đội, ông Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sẽ quy định các khoản phụ cấp và trợ cấp khác như phụ cấp khu vực, trợ cấp đông con… và các khoản bán cung cấp khác.
Điều 5. – Nghị định này thi hành kể từ ngày 01 tháng 05 năm 1958.
Điều 6. – Ông Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm thi hành nghị định này.
Thủ tướng
(Đã ký)
Phạm Văn Đồng
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 299-TTg]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 299-TTg] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 299-TTg]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 299-TTg]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 299-TTg]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 299-TTg]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 299-TTg]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 299-TTg] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 299-TTg]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 299-TTg]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 299-TTg]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 299-TTg]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 299-TTg]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 299-TTg] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 299-TTg]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 299-TTg]"