Nghị định 289-HĐBT quy chế khu vực biên giới để sửa đổi Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Lào, Việt Nam - Căm-Pu-Chia, Việt Nam - Trung Quốc
| Số hiệu | 289-HĐBT | Ngày ban hành | 10/08/1992 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 10/08/1992 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 15, năm 1992 | Ngày đăng công báo | 15/08/1992 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Hội đồng Bộ trưởng | Tên/Chức vụ người ký | Võ Văn Kiệt / Chủ tịch Hội đông Bộ Trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 02/09/2000 | |
Tóm tắt
Nghị định 289-HĐBT, ban hành ngày 10 tháng 8 năm 1992, nhằm mục tiêu sửa đổi và bổ sung một số điều trong quy chế khu vực biên giới giữa Việt Nam với Lào, Campuchia và Trung Quốc. Nghị định này được ban hành để phù hợp với tình hình mới và thống nhất các quy định liên quan đến quản lý khu vực biên giới.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các quy định về việc đi lại và làm việc của công dân và người nước ngoài tại khu vực biên giới. Đối tượng áp dụng là công dân Việt Nam, người nước ngoài và các cán bộ, chiến sĩ làm việc tại khu vực biên giới.
Nghị định được cấu trúc thành 5 điều, trong đó nổi bật là các quy định mới về giấy phép đi lại và làm việc tại khu vực biên giới. Cụ thể:
- Điều 1: Sửa đổi các quy định về giấy chứng minh và giấy phép cho công dân thường trú tại khu vực biên giới.
- Điều 2: Tương tự như Điều 1 nhưng áp dụng cho khu vực biên giới Việt Nam - Campuchia.
- Điều 3: Sửa đổi quy định cho khu vực biên giới Việt Nam - Trung Quốc.
- Điều 4: Nghị định có hiệu lực ngay từ ngày ban hành.
- Điều 5: Quy định trách nhiệm thi hành Nghị định cho các cơ quan liên quan.
Các điểm mới chủ yếu tập trung vào việc yêu cầu giấy phép cho công dân và cán bộ khi vào khu vực biên giới, nhằm tăng cường quản lý và bảo đảm an ninh khu vực biên giới. Nghị định có hiệu lực ngay từ ngày ban hành, và Bộ Nội vụ được giao trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện.
|
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 289-HĐBT |
Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 1992 |
NGHỊ ĐỊNH
CUẢ HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 289-HĐBT NGÀY 10-8-1992 SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU TRONG QUY CHẾ KHU VỰC BIÊN GIỚI VIỆT NAM - LÀO, QUY CHẾ KHU VỰC BIÊN GIỚI VIỆT NAM - CĂM-PU-CHIA VÀ QUY CHẾ BIÊN GIỚI VIỆT NAM - TRUNG QUỐC
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
Bộ trưởng ngày 4 tháng 7 năm 1981;
Để phù hợp với tình hình mới và thống nhất một số điều trong Quy chế khu vực
biên giới Việt Nam - Lào, Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Căm-pu-chia và
Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Trung Quốc;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. - Sửa đổi các Điều 9,10,11,12,13 và 14 của Quy chế khư vực biên giới Việt Nam Nam - Lào ban hành kèm theo Nghị định số 427-HĐBT ngày 12 tháng 12 năm 1990 như sau:
Điều 9 (mới): Công dân thường trú ở khu vực biên giới Việt Nam - Lào đi lại trong khu vực biên giới Việt Nam - Lào thì dùng giấy chứng minh biên giới.
Điều 10 (mới): Công dân thường trú ở tỉnh biên giới Việt Nam - Lào vào khu vực biên giới của tỉnh mình phải có giấy phép của công an xã nơi cư trú cấp; nếu sang khu vực biên giới của tỉnh khác thuộc biên giới Việt Nam - Lào phải có giấy phép của công an từ cấp huyện trở lên nơi cứ trú cấp.
Điều 11 (mới): Công dân ngoài tỉnh biên giới vào khu vực biên giới Việt Nam - Lào phải có giấy phép của công an từ cấp huyện trở lên nơi cứ trú cấp.
Điều 12 (mới): Người nước ngoài đến khu vực biên giới Việt Nam - Lào phải có giấy phép của Bộ Nội vụ. Nếu người nước ngoài đang tạm trú tại tỉnh biên giới Việt Nam - Lào muốn vào khu vực biên giới của tỉnh đó phải có giấy phép của công an tỉnh.
Điều 13 (mới): Cán bộ, chiếm sỹ quân đội nhân dân, công an nhân dân, nhân viên hải quan, y tế, ngân hàng, tài chính, quản lý thị trường đến công tác ở khu vực biên giới phải có giấy giới thiệu của ngành chủ quản và phải thông báo cho đồn biên phòng sở tại biết.
- Cán bộ, nhân viên cơ quan ở tỉnh biên giới đến công tác ở khu vực biên giới phải có giấy giới thiệu của cơ quan chủ quản.
- Cán bộ, nhân viên cơ quan ngoài tỉnh biên giới đến công tác ở khu vực biên giới phải có giấy giới thiệu của cơ quan chủ quản và giấy phép của công an từ cấp huyện trở lên nơi đang công tác cấp.
Điều 14 (mới): Công dân ở ngoài khu vực biên giới khi vào vành đai biên giới thực hiện theo quy định tại các Điều 10 (mới), 11 (mới) và 13 (mới) của quy chế này, nhưng phải thông báo cho đồn biên phòng sở tại biết.
Điều 2.- Sửa đổi các Điều 9, 10, 11, 12, 13, và 14 của Nghị định số 42-HĐBT ngày 29 tháng 1 năm 1992 về quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Căm-pu-chia như sau:
Điều 9 (mới): Công dân thường trú ở khu vực biên giới Việt Nam - Cam-pu-chia đi lại trong khu vực biên giới Việt Nam - Cam-pu-chia thì dùng giấy chứng minh biên giới.
Điều 10 (mới); Công dân thường trú ở tỉnh biên giới Việt Nam - Cam-pu-chia vào khu vực biên giới của tỉnh mình phải có giấy phép của công an xã nơi cư trú cấp; nếu sang khu vực biên giới của tỉnh khác thuộc biên giới Việt Nam - Cam-pu-chia phải có giấy phép của công an từ cấp huyện trở lên nơi cứ trú cấp.
Điều 11 (mới): Công dân ngoài tỉnh biên giới vào khu vực biên giới Việt Nam - Cam-pu-chia phải có giấy phép của công an từ cấp huyện trở lên nơi cứ trú cấp.
Điều 12 (mới): Người nước ngoài đến khu vực biên giới Việt Nam - Cam-pu-chia phải có giấy phép của Bộ nội vụ. Nếu người nước ngoài đang tạm trú tại tỉnh biên giới Việt Nam - Cam-pu-chia muốn vào khu vực biên giới của tỉnh đó phải có giấy phép của công an tỉnh.
Điều 13 (mới): Cán bộ, chiến sỹ quân đội nhân dân, công an nhân dân, nhân viên hải quan, y tế, ngân hàng, tài chính, quản lý thị trường đến công tác ở khu vực biên giới phải có giấy giới thiệu của ngành chủ quản và phải thông báo cho đồn biên phòng sở tại biết.
- Cán bộ, nhân viên cơ quan ở tỉnh biên giới đến công tác ở khu vực biên giới phải có giấy giới thiệu của cơ quan chủ quản.
- Cán bộ, nhân viên cơ quan ngoài tỉnh biên giới đến công tác ở khu vực biên giới phải có giấy giới thiệu của cơ quan chủ quản và giấy phép của công an từ cấp huyện trở lên nơi đang công tác cấp.
Điều 14 (mới): Công dân ở ngoài khu vực biên giới khi vào vành đai biên giới thực hiện theo quy định tại các Điều 10 (mới), 11 (mới) và 13 (mới) của Quy chế này, nhưng phải thông báo cho đồn biên phòng sở tại biết.
Điều 3.- Sửa điều 12 của quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Trung Quốc ban hành kèn theo Nghị định số 99-HĐBT ngày 27 tháng 3 năm 1992 như sau:
Điều 12 (mới): - Cán bộ, chiến sỹ quân đội nhân dân, công an nhân dân, nhân viên hải quan, y tế, ngân hàng, tài chính, quản lý thị trường đến công tác ở khu vực biên giới phải có giấy giới thiệu của ngành chủ quản và phải thông báo cho đồn biên phòng sở tại biết.
- Cán bộ, nhân viên cơ quan ở tỉnh biên giới đến công tác ở khu vực biên giới phải có giấy giới thiệu của cơ quản chủ quản.
- Cán bộ, nhân viên cơ quan ngoài tỉnh biên giới đến công tác ở khu vực biên giới phải có giấy giới thiệu của cơ quan chủ quản và giấy phép do công an từ cấp huyện
Điều 4.- Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Bộ Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành Nghị đình này.
Điều 5.- Các Bộ trưởng, Chủ nhiệm uỷ ban Nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng và Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
|
Võ Văn Kiệt (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 289-HĐBT quy chế khu vực biên giới để sửa đổi Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Lào, Việt Nam - Căm-Pu-Chia, Việt Nam - Trung Quốc]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 289-HĐBT quy chế khu vực biên giới để sửa đổi Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Lào, Việt Nam - Căm-Pu-Chia, Việt Nam - Trung Quốc] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 289-HĐBT quy chế khu vực biên giới để sửa đổi Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Lào, Việt Nam - Căm-Pu-Chia, Việt Nam - Trung Quốc]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 289-HĐBT quy chế khu vực biên giới để sửa đổi Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Lào, Việt Nam - Căm-Pu-Chia, Việt Nam - Trung Quốc]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 289-HĐBT quy chế khu vực biên giới để sửa đổi Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Lào, Việt Nam - Căm-Pu-Chia, Việt Nam - Trung Quốc]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 289-HĐBT quy chế khu vực biên giới để sửa đổi Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Lào, Việt Nam - Căm-Pu-Chia, Việt Nam - Trung Quốc]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 289-HĐBT quy chế khu vực biên giới để sửa đổi Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Lào, Việt Nam - Căm-Pu-Chia, Việt Nam - Trung Quốc]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 289-HĐBT quy chế khu vực biên giới để sửa đổi Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Lào, Việt Nam - Căm-Pu-Chia, Việt Nam - Trung Quốc] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 289-HĐBT quy chế khu vực biên giới để sửa đổi Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Lào, Việt Nam - Căm-Pu-Chia, Việt Nam - Trung Quốc]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 289-HĐBT quy chế khu vực biên giới để sửa đổi Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Lào, Việt Nam - Căm-Pu-Chia, Việt Nam - Trung Quốc]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 289-HĐBT quy chế khu vực biên giới để sửa đổi Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Lào, Việt Nam - Căm-Pu-Chia, Việt Nam - Trung Quốc]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 289-HĐBT quy chế khu vực biên giới để sửa đổi Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Lào, Việt Nam - Căm-Pu-Chia, Việt Nam - Trung Quốc]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 289-HĐBT quy chế khu vực biên giới để sửa đổi Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Lào, Việt Nam - Căm-Pu-Chia, Việt Nam - Trung Quốc]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 289-HĐBT quy chế khu vực biên giới để sửa đổi Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Lào, Việt Nam - Căm-Pu-Chia, Việt Nam - Trung Quốc] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 289-HĐBT quy chế khu vực biên giới để sửa đổi Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Lào, Việt Nam - Căm-Pu-Chia, Việt Nam - Trung Quốc]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 289-HĐBT quy chế khu vực biên giới để sửa đổi Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Lào, Việt Nam - Căm-Pu-Chia, Việt Nam - Trung Quốc]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 10/08/1992 | Văn bản được ban hành | Nghị định 289-HĐBT quy chế khu vực biên giới để sửa đổi Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Lào, Việt Nam - Căm-Pu-Chia, Việt Nam - Trung Quốc | |
| 10/08/1992 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 289-HĐBT quy chế khu vực biên giới để sửa đổi Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Lào, Việt Nam - Căm-Pu-Chia, Việt Nam - Trung Quốc | |
| 02/09/2000 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 289-HĐBT quy chế khu vực biên giới để sửa đổi Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Lào, Việt Nam - Căm-Pu-Chia, Việt Nam - Trung Quốc |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
289.HDBT.doc |