Nghị định 27/2011/NĐ-CP cung cấp, khai thác, xử lý, sử dụng thông tin mới nhất
| Số hiệu | 27/2011/NĐ-CP | Ngày ban hành | 09/04/2011 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 15/04/2014 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 221+222, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 24/04/2011 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng Chính phủ |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
|
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 27/2011/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 09 tháng 04 năm 2011 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀ CUNG CẤP, KHAI THÁC, XỬ LÝ, SỬ DỤNG THÔNG TIN VỀ HÀNH KHÁCH TRƯỚC KHI NHẬP CẢNH VIỆT NAM QUA ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm
2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng
Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định trách nhiệm cung cấp trước thông tin về chuyến bay, chi tiết nhân sự của hành khách và tổ bay (gọi chung là thông tin trước về hành khách) của các tổ chức, cá nhân kinh doanh vận chuyển hàng không dân dụng quốc tế (gọi chung là các hãng hàng không) hoặc người khai thác các chuyến bay tư nhân, xuất phát từ một sân bay nằm ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam để đến một sân bay quốc tế của Việt Nam; trách nhiệm của các cơ quan có thẩm quyền trong việc tiếp nhận, khai thác, xử lý, sử dụng thông tin trước về hành khách và quan hệ phối hợp giữa các cơ quan đó.
Trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác thì thực hiện theo điều ước quốc tế đó.
2. Nghị định này không áp dụng đối với các chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài chở khách mời của Đảng và Nhà nước đến thăm và làm việc tại Việt Nam; các chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam; các chuyến bay của nước ngoài hoặc của Việt Nam làm nhiệm vụ hộ tống, tiền trạm cho các chuyến bay chuyên cơ nêu trên; các chuyến bay quân sự, chuyên dụng của lực lượng Quân đội, Công an, Hải quan Việt Nam, các chuyến bay sử dụng cho mục đích công vụ của Nhà nước Việt Nam và các chuyến bay cứu hộ, cứu nạn.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thông tin trước về hành khách (viết tắt theo tiếng Anh là API/Advance Passenger Information) là thông tin về chuyến bay, thông tin về hành khách và tổ bay được các hãng hàng không hoặc người khai thác các chuyến bay tư nhân cung cấp dưới dạng dữ liệu máy tính (sau đây gọi chung là dữ liệu API) cho cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước khi nhập cảnh tại một sân bay quốc tế của Việt Nam.
2. Dữ liệu API bao gồm:
a) Dữ liệu về chuyến bay: đường bay, số liệu chuyến bay, tên hãng hàng không, cửa khẩu, số lượng hành khách, tổ bay và thời gian nhập cảnh, xuất cảnh.
b) Dữ liệu về hành khách và tổ bay: họ và tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, loại và số giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, nơi cấp và giá trị của giấy tờ đó.
3. Xử lý thông tin trước về hành khách là việc các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kiểm tra, đối chiếu các dữ liệu về chuyến bay, dữ liệu về hành khách và tổ bay với dữ liệu hoặc thông tin cảnh báo có liên quan đến an ninh hàng không, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, phòng chống buôn lậu và gian lận thương mại.
4. Chế độ thông tin 24/7 là việc cung cấp thông tin, dữ liệu thường xuyên, liên tục 24 giờ trong ngày và trong cả tuần.
Điều 3. Nguyên tắc khai thác, xử lý, sử dụng thông tin, dữ liệu API
Việc khai thác, xử lý, sử dụng thông tin, dữ liệu API theo quy định của Nghị định này phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
1. Chỉ sử dụng thông tin, dữ liệu API vì mục đích phục vụ công tác quản lý nhà nước về an toàn, an ninh hàng không; an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; phòng, chống buôn lậu và gian lận thương mại.
2. Bảo đảm giữ bí mật về số liệu kinh doanh của các hãng hàng không hoặc người khai thác các chuyến bay tư nhân và bí mật về chi tiết nhân sự của hành khách và tổ bay; không được làm ảnh hưởng đến công việc kinh doanh của các hãng hàng không và người khai thác các chuyến bay tư nhân nói trên.
3. Không chuyển giao thông tin, dữ liệu API cho cơ quan, tổ chức, cá nhân khác trừ trường hợp có sự đồng ý của hãng hàng không hoặc người khai thác các chuyến bay tư nhân đã cung cấp thông tin.
Chương 2.
TRÁCH NHIỆM, THỜI HẠN CUNG CẤP DỮ LIỆU API
Điều 4. Đăng ký mạng truyền và cung cấp dữ liệu API
1. Các hãng hàng không hoặc người khai thác các chuyến bay tư nhân quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định này có trách nhiệm đăng ký mạng truyền để cung cấp dữ liệu API cho cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Dữ liệu API được các hãng hàng không hoặc người khai thác các chuyến bay tư nhân cung cấp trực tuyến qua mạng máy tính tới Cảng vụ hàng không Cảng hàng không quốc tế của Việt Nam.
3. Trong trường hợp vì lý do khách quan hoặc sự cố kỹ thuật mà không thể cung cấp thông tin, dữ liệu API trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này, các hãng hàng không hoặc người khai thác chuyến bay tư nhân phải thông báo ngay cho Cảng vụ hàng không Cảng hàng không quốc tế của Việt Nam để cơ quan này thông báo cho Đồn Công an và Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế.
Điều 5. Thời hạn và chế độ cung cấp dữ liệu API
1. Dữ liệu API phải được các hãng hàng không hoặc người khai thác chuyến bay tư nhân cung cấp cho các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ngay khi làm thủ tục cho hành khách và tổ bay lên máy bay để đến một sân bay quốc tế của Việt Nam.
2. Dữ liệu API cung cấp tới Cảng vụ hàng không Cảng hàng không quốc tế của Việt Nam theo chế độ thông tin 24/7.
Chương 3.
THẨM QUYỀN, TRÁCH NHIỆM VÀ QUAN HỆ PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN KHAI THÁC, XỬ LÝ, SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU API
Điều 6. Cơ quan được phép khai thác, xử lý, sử dụng thông tin, dữ liệu API
Các cơ quan của Việt Nam được phép khai thác, xử lý, sử dụng thông tin, dữ liệu API, bao gồm:
1. Bộ Giao thông vận tải:
a) Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cảng vụ hàng không Cảng hàng không quốc tế.
2. Bộ Công an:
a) Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
b) Các đồn Công an cửa khẩu sân bay quốc tế.
3. Bộ Tài chính:
a) Vụ Giám sát quản lý; Cục Điều tra chống buôn lậu thuộc Tổng cục Hải quan.
b) Các chi cục Hải quan sân bay quốc tế.
Điều 7. Thông báo về việc cung cấp dữ liệu API
Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo Cục Hàng không Việt Nam thông báo để các hãng hàng không hoặc người khai thác các chuyến bay tư nhân biết về việc thực hiện cung cấp dữ liệu API theo quy định của Nghị định này.
Điều 8. Tiếp nhận và truyền thông tin, dữ liệu API
1. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo Cảng vụ hàng không Cảng hàng không quốc tế tiếp nhận và truyền dữ liệu API cho các cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 6 Nghị định này.
2. Cảng vụ hàng không Cảng hàng không quốc tế thực hiện tiếp nhận đăng ký mạng truyền dữ liệu API của các hãng hàng không và người khai thác các chuyến bay tư nhân theo phương án kỹ thuật nêu tại Điều 11 Nghị định này.
3. Trường hợp hệ thống thông tin, dữ liệu qua mạng máy tính gặp sự số thì Cảng vụ hàng không Cảng hàng không quốc tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan nhanh chóng khắc phục để bảo đảm thông tin, dữ liệu API được cung cấp và được xử lý trước khi các chuyến bay hạ cánh tại sân bay quốc tế của Việt Nam.
Điều 9. Khai thác, xử lý, sử dụng thông tin, dữ liệu API
1. Các cơ quan quy định tại Điều 6 Nghị định này có trách nhiệm tiếp nhận và khai thác ngay thông tin, dữ liệu API theo quy định của pháp luật; bảo đảm thông tin, dữ liệu API được xử lý trước khi chuyến bay hạ cánh tại sân bay quốc tế của Việt Nam.
2. Cục Hàng không Việt Nam chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 6 Nghị định này tổ chức họp định kỳ 6 tháng một lần để:
a) Đánh giá việc thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu API của các hãng hàng không hoặc người khai thác các chuyến bay tư nhân.
b) Đánh giá về chất lượng thông tin đã được khai thác, sử dụng để thông báo cho các hãng hàng không hoặc người khai thác các chuyến bay tư nhân biết để có biện pháp điều chỉnh phù hợp.
Điều 10. Trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc cung cấp thông tin, dữ liệu API
Cảng vụ hàng không Cảng hàng không quốc tế có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các hãng hàng không hoặc người khai thác chuyến bay tư nhân cung cấp thông tin, dữ liệu API theo đúng thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Bảo đảm điều kiện thực hiện việc cung cấp, khai thác, xử lý, sử dụng thông tin, dữ liệu API
Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và Bộ Tài chính có trách nhiệm xây dựng phương án kỹ thuật kết nối với mạng máy tính của các cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 6 Nghị định này để thực hiện việc tiếp nhận, khai thác, xử lý, sử dụng thông tin, dữ liệu API theo quy định.
Điều 12. Bảo đảm kinh phí cho việc khai thác, xử lý, sử dụng thông tin, dữ liệu API
Bộ Tài chính cung cấp kinh phí để các Bộ, ngành có liên quan triển khai và vận hành hệ thống thông tin, dữ liệu API theo quy định của Nghị định này.
Điều 13. Xử lý vi phạm pháp luật khi thực hiện việc cung cấp, khai thác, xử lý, sử dụng thông tin, dữ liệu API
1. Mọi vi phạm trong việc cung cấp, khai thác, xử lý, sử dụng thông tin, dữ liệu API đều bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan, rà soát, bổ sung những hành vi vi phạm Nghị định này vào văn bản xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng làm cơ sở xử lý các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc các cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam vi phạm.
Điều 14. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2011.
Điều 15. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
Nơi nhận: |
TM.
CHÍNH PHỦ |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 27/2011/NĐ-CP cung cấp, khai thác, xử lý, sử dụng thông tin mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Thông tư 01/2016/TT-BGTVT Quy định chi tiết về Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam
Thông tư liên tịch 63/2016/TTLT-BTC-BGTVT cung cấp thông tin xây dựng cơ sở hạ tầng kiểm tra giám sát
Thông tư 42/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 27/2011/NĐ-CP cung cấp, khai thác, xử lý, sử dụng thông tin mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 27/2011/NĐ-CP cung cấp, khai thác, xử lý, sử dụng thông tin mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 27/2011/NĐ-CP cung cấp, khai thác, xử lý, sử dụng thông tin mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 27/2011/NĐ-CP cung cấp, khai thác, xử lý, sử dụng thông tin mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 27/2011/NĐ-CP cung cấp, khai thác, xử lý, sử dụng thông tin mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 27/2011/NĐ-CP cung cấp, khai thác, xử lý, sử dụng thông tin mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 27/2011/NĐ-CP cung cấp, khai thác, xử lý, sử dụng thông tin mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 27/2011/NĐ-CP cung cấp, khai thác, xử lý, sử dụng thông tin mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 27/2011/NĐ-CP cung cấp, khai thác, xử lý, sử dụng thông tin mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 27/2011/NĐ-CP cung cấp, khai thác, xử lý, sử dụng thông tin mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 27/2011/NĐ-CP cung cấp, khai thác, xử lý, sử dụng thông tin mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 27/2011/NĐ-CP cung cấp, khai thác, xử lý, sử dụng thông tin mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 27/2011/NĐ-CP cung cấp, khai thác, xử lý, sử dụng thông tin mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 27/2011/NĐ-CP cung cấp, khai thác, xử lý, sử dụng thông tin mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 27/2011/NĐ-CP cung cấp, khai thác, xử lý, sử dụng thông tin mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 09/04/2011 | Văn bản được ban hành | Nghị định 27/2011/NĐ-CP cung cấp, khai thác, xử lý, sử dụng thông tin mới nhất | |
| 15/04/2014 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 27/2011/NĐ-CP cung cấp, khai thác, xử lý, sử dụng thông tin mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
27.2011.ND.CP.zip | |
|
|
VanBanGoc_27_2011_NĐ-CP.pdf |