Nghị định 270-HĐBT thi hành Pháp lệnh Thuế Nhà, Đất
| Số hiệu | 270/HĐBT | Ngày ban hành | 14/09/1991 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 15/07/1991 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 19/1991; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Hội đồng Bộ trưởng | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/10/1992 | |
Tóm tắt
Nghị định 270-HĐBT, ban hành ngày 14 tháng 9 năm 1991, quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế Nhà, Đất, nhằm mục tiêu tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu thuế nhà đất tại Việt Nam. Nghị định này áp dụng cho tất cả các cá nhân, tổ chức sở hữu hoặc sử dụng nhà và đất, bao gồm cả các cơ quan nhà nước và tổ chức xã hội.
Nghị định được cấu trúc thành 5 chương chính:
- Chương 1: Phạm vi áp dụng - Xác định đối tượng chịu thuế và các trường hợp miễn thuế.
- Chương 2: Căn cứ tính thuế và biểu thuế - Quy định về cách tính thuế dựa trên diện tích và giá trị nhà, đất.
- Chương 3: Kê khai - Nộp thuế nhà đất - Nêu rõ nghĩa vụ kê khai và nộp thuế của các đối tượng.
- Chương 4: Giảm, miễn thuế nhà đất - Đưa ra các trường hợp được xét giảm hoặc miễn thuế.
- Chương 5: Điều khoản cuối cùng - Quy định về tổ chức thu thuế và trách nhiệm thi hành Nghị định.
Các điểm mới trong Nghị định bao gồm quy định chi tiết về căn cứ tính thuế và mức thuế suất cụ thể cho từng loại nhà và đất. Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 7 năm 1991 và bãi bỏ các quy định trước đây trái với nội dung của Nghị định này. Bộ Tài chính được giao nhiệm vụ hướng dẫn thi hành Nghị định, đảm bảo tính đồng bộ và hiệu quả trong việc thực hiện chính sách thuế nhà đất.
|
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 270-HĐBT |
Hà Nội, ngày 14 tháng 9 năm 1991 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 270-HĐBT NGÀY 14-9-1991 QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH PHÁP LỆNH THUẾ NHÀ, ĐẤT
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
Bộ trưởng ngày 4 tháng 7 năm 1981;
Để thi hành Pháp lệnh thuế nhà đất do Hội đồng Nhà nước công bố theo lệnh số
54-LCT/HĐNN8 ngày 1 tháng 7 năm 1991,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương 1:
PHẠM VI ÁP DỤNG
Điều 1. Đối tượng thu thuế nhà đất gồm:
1. Nhà: nhà ở, nhà làm việc, nhà dùng vào sản xuất, kinh doanh.
2. Đất: đất ở, đất xây dựng công trình.
Điều 2.
Mọi cá nhân, tổ chức cơ quan, xí nghiệp, lực lượng vũ trang. . . có quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng nhà, đất ở, đất xây dựng công trình, gọi chung là chủ nhà đất đều thuộc đối tượng nộp thuế nhà đất.
Trong trường hợp có sự tranh chấp về quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng nhà đất hoặc chưa xác định được chủ nhà đất thì tổ chức cá nhân đang sử dụng đất phải nộp thuế nhà đất.
Điều 3. Không thu thuế nhà đất đối với:
1. Nhà ở thuộc vùng nông thôn, trừ nhà ở ven đường quốc lộ, tỉnh lộ thuộc vùng đồng bằng, trung du nơi có hoạt động kinh doanh, dịch vụ (bao gồm cả nhà ở có kinh doanh, dịch vụ và nhà ở không có kinh doanh, dịch vụ).
2. Đất làm đường sá, cầu cống, công viên, sân vận động, đê điều, công trình thuỷ lợi, nghĩa trang.
3. Nhà đất dùng làm trụ sở cơ quan hành chính sự nghiệp Nhà nước, tổ chức xã hội (Đảng, đoàn thể...), công trình văn hoá, doanh trại lực lượng vũ trang, không sử dụng vào hoạt động kinh doanh.
4. Nhà đất chuyên dùng vào việc thờ cúng của tôn giáo bao gồm các nhà thờ đạo thiên chúa, các đình, chùa, miếu.
5. Nhà đất sử dụng vì lợi ích công cộng mà chủ nhà đất không thu tiền thuế.
Chương 2:
CĂN CỨ TÍNH THUẾ VÀ BIỂU THUẾ
Điều 4. Căn cứ tính thuế nhà đất là diện tích nhà, diện tích đất, giá tính thuế mỗi mét vuông (m2) đối với từng hạng nhà, hạng đất và thuế suất.
Điều 5.
Giao cho Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Tổng cục Quản lý ruộng đất và Uỷ ban Vật giá Nhà nước căn cứ điều 8 Pháp lệnh thuế nhà đất quy định và hướng dẫn việc phân loại hạng nhà, hạng đất, khung giá tiêu chuẩn tính thuế nhà đất.
Căn cứ quy định và hướng dẫn của Liên Bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định việc phân loại hạng nhà, hạng đất, giá tính thuế nhà, đất phù hợp với đặc điểm tình hình xây dựng nhà, với từng loại đường phố, tại địa phương.
Riêng đối với đất ở thuộc vùng nông thôn căn cứ tính thuế được quy định theo Điều 11 Pháp lệnh thuế nhà đất và điều 8 của Nghị định này.
Điều 6.
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ra quyết định thành lập Ban định giá tính thuế nhà đất do Phó chủ tịch Uỷ ban nhân dân làm Trưởng ban và gồm các thành viên là đại diện các ngành Tài chính, Vật giá, Thuế, Xây dựng, Quản lý nhà đất, giúp Uỷ ban nhân dân quy định giá tính thuế nhà đất tại địa phương.
Giá tính thuế nhà đất được xem xét điều chỉnh hai năm một lần, và phải được Uỷ ban nhân dân công bố để thực hiện vào đầu năm.
Điều 7. Thuế suất thuế nhà đất được quy định:
- Đối với nhà: 0,3% giá tính thuế/năm.
- Đối với đất: 0,5% giá tính thuế/năm.
Điều 8. Căn cứ điều 11 Pháp lệnh thuế nhà đất, mức thuế đất ở thuộc vùng nông thôn được quy định như sau:
1. Ở vùng đồi trọc, đá sỏi, mức thuế đất bằng một lần mức thuế nông nghiệp cùng hạng đất trong vùng.
2. Ở vùng trung du, đồi núi, mức thuế đất bằng 1,5 lần mức thuế nông nghiệp cùng hạng đất trong vùng.
3. Ở vùng đồng bằng, mức thuế đất bằng hai lần mức thuế nông nghiệp cùng hạng đất trong vùng.
Riêng ở vùng đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và ven các đường quốc lộ, tỉnh lộ, mức thuế đất bằng 3 lần mức thuế nông nghiệp trong vùng.
Đất ở mà sử dụng vào sản xuất nông nghiệp được tính thuế đất bằng mức thuế nông nghiệp cùng hạng đất.
Chương 3:
KÊ KHAI - NỘP THUẾ NHÀ ĐẤT
Điều 9. Đối tượng nộp thuế nhà đất có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế nhà đất theo đúng quy định tại các Điều 12, 13 và 14 Pháp lệnh thuế nhà đất.
Điều 10. Cơ quan thuế có nhiệm vụ, quyền hạn như quy định tại điều 15 Pháp lệnh thuế nhà đất.
Chương 4:
GIẢM, MIỄN THUẾ NHÀ ĐẤT
Điều 11. Được xét giảm, miễn thuế nhà đất trong những trường hợp sau:
1. Nhà xây dựng bằng vật liệu dễ hư hỏng hoặc nhà hư hỏng nặng phải sửa chữa. Thời gian giảm, miễn thuế tối đa là hai năm.
2. Nhà mới xây dựng ở những đô thị mới hình thành, nhà xưởng của những cơ sở sản xuất mới hoạt động trong 3 năm đầu kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng.
3. Nhà, xưởng của các xí nghiệp quốc doanh thuộc diện phải nộp tiền thu trên vốn, hoặc do nguồn vốn đi vay chưa trả hết nợ, mà nguồn lãi không còn đủ để nộp thuế.
4. Nhà, đất thuộc quyền sở hữu Nhà nước, của các tổ chức xã hội, cho công nhân viên chức Nhà nước thuê với giá thấp.
5. Các đối tượng nộp thuế nhà đất có khó nhăn do thiên tai, địch hoạ, tai nạn bất ngờ.
Bộ Tài chính hướng dẫn nguyên tắc, thủ tục và mức độ xét giảm, miễn thuế nhà đất cho từng loại đối tượng nói trên.
Chương 5:
ĐIỀU KHỎAN CUỐI CÙNG
Điều 12. Thuế nhà đất do hệ thống thuế Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính tổ chức thu. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan thuế được phép uỷ nhiệm cho Uỷ ban nhân dân phường, xã, thu thuế nhà đất. Cơ quan nhận uỷ nhiệm thu thuế nhà đất được hưởng thủ tục phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 13. Hội đồng Bộ trưởng có quy định riêng về chế độ khen thưởng đối với cơ quan thuế, cán bộ thuế hoàn thành nhiệm vụ được giao và đối với ngưới có công phát hiện các vụ vi phạm Pháp lệnh thuế nhà đất.
Điều 14. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 1991. Những quy định trước đây trái với Pháp lệnh thuế nhà đất và Nghị định này đều bị bãi bỏ.
Điều 15.
Bộ trưởng các Bộ, Chủ nhiệm Uỷ ban Nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Điều 16. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này.
|
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 270-HĐBT thi hành Pháp lệnh Thuế Nhà, Đất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 270-HĐBT thi hành Pháp lệnh Thuế Nhà, Đất] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 270-HĐBT thi hành Pháp lệnh Thuế Nhà, Đất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 270-HĐBT thi hành Pháp lệnh Thuế Nhà, Đất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 270-HĐBT thi hành Pháp lệnh Thuế Nhà, Đất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 270-HĐBT thi hành Pháp lệnh Thuế Nhà, Đất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 270-HĐBT thi hành Pháp lệnh Thuế Nhà, Đất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 270-HĐBT thi hành Pháp lệnh Thuế Nhà, Đất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 270-HĐBT thi hành Pháp lệnh Thuế Nhà, Đất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 270-HĐBT thi hành Pháp lệnh Thuế Nhà, Đất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 270-HĐBT thi hành Pháp lệnh Thuế Nhà, Đất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 270-HĐBT thi hành Pháp lệnh Thuế Nhà, Đất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 270-HĐBT thi hành Pháp lệnh Thuế Nhà, Đất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 270-HĐBT thi hành Pháp lệnh Thuế Nhà, Đất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 270-HĐBT thi hành Pháp lệnh Thuế Nhà, Đất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 270-HĐBT thi hành Pháp lệnh Thuế Nhà, Đất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 15/07/1991 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 270-HĐBT thi hành Pháp lệnh Thuế Nhà, Đất | |
| 14/09/1991 | Văn bản được ban hành | Nghị định 270-HĐBT thi hành Pháp lệnh Thuế Nhà, Đất | |
| 01/10/1992 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 270-HĐBT thi hành Pháp lệnh Thuế Nhà, Đất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
270-HDBT_38186.doc |