Nghị định 252-CP quy định các danh hiệu nghệ sĩ
Số hiệu | 252-CP | Ngày ban hành | 12/06/1981 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 12/06/1981 |
Nguồn thu thập | Công báo số 11/1981; | Ngày đăng công báo | 30/06/1981 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Hội đồng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Văn Đồng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 18/04/1992 |
Tóm tắt
Nghị định 252-CP được ban hành vào ngày 12 tháng 6 năm 1981 bởi Hội đồng Chính phủ Việt Nam nhằm quy định các danh hiệu nghệ sĩ, cụ thể là danh hiệu nghệ sĩ nhân dân và nghệ sĩ ưu tú. Mục tiêu chính của nghị định là khuyến khích và tôn vinh những cá nhân có đóng góp nổi bật trong lĩnh vực nghệ thuật, từ đó thúc đẩy sự phát triển tài năng nghệ thuật phục vụ cho sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc.
Phạm vi điều chỉnh của nghị định bao gồm các nghệ sĩ hoạt động trong lĩnh vực biểu diễn nghệ thuật, bao gồm cả đạo diễn và quay phim. Đối tượng áp dụng là những cá nhân có tài năng nghệ thuật xuất sắc và có nhiều cống hiến cho sự nghiệp cách mạng Việt Nam.
Nghị định được cấu trúc thành 5 điều, trong đó:
- Điều 1: Quy định về các danh hiệu nghệ sĩ nhân dân và nghệ sĩ ưu tú.
- Điều 2: Đưa ra tiêu chuẩn để được tặng danh hiệu.
- Điều 3: Nêu rõ quyền lợi của người được tặng danh hiệu, bao gồm bằng chứng nhận, huy chương và tiền thưởng.
- Điều 4: Quy định về cơ quan xét duyệt và thời gian xét duyệt danh hiệu.
- Điều 5: Hiệu lực thi hành của nghị định.
Nghị định có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ban hành và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo quy định. Bộ trưởng Bộ Văn hoá và thông tin có trách nhiệm giải thích và hướng dẫn việc thi hành nghị định này.
HỘI
ĐỒNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 252-CP |
Hà Nội, ngày 12 tháng 6 năm 1981 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ SỐ 252-CP NGÀY 12-6-1981 QUY ĐỊNH CÁC DANH HIỆU NGHỆ SĨ
HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ
Để khuyến khích những người hoạt động biểu diễn nghệ thuật phát triển tài năng, cống hiến ngày càng nhiều cho sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. - Quy định các danh hiệu nghệ sĩ nhân dân và nghệ sĩ ưu tú để tặng những người hoạt động biểu diễn nghệ thuật (kể cả đạo diễn, quay phim, v.v...) có nhiều sáng tạo nghệ thuật và có nhiều cống hiến phục vụ nhân dân.
Điều 2. - Tiêu chuẩn danh hiệu nghệ sĩ nhân dân và nghệ sĩ ưu tú:
- Danh hiệu nghệ sĩ nhân dân tặng những nghệ sĩ có tài năng xuất sắc, có cống hiến nhiều cho sự nghiệp cách mạng Việt Nam;
- Danh hiệu nghệ sĩ ưu tú tặng những nghệ sĩ có tài năng nghệ thuật, có tinh thần tận tuỵ phục vụ nhân dân.
Điều 3. - Quyền lợi của người được tặng danh hiệu:
Người được tặng danh hiệu nghệ sĩ nhân dân được tặng bằng chứng nhận, huy chương và một số tiền là 10.000 đồng.
Người được tặng danh hiệu nghệ sĩ ưu tú được tặng bằng chứng nhận, huy chương và một số tiền là 5.000 đồng.
Ngoài những quyền lợi kể trên, người được tặng danh hiệu còn được Nhà nước giúp đỡ những điều kiện cần thiết để nâng cao trình độ, cống hiến càng nhiều cho đất nước.
Điều 4. - Cơ quan xét duyệt và thời gian xét duyệt:
Nghệ sĩ nhân dân và nghệ sĩ ưu tú do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của hội đồng các nghệ sĩ.
Thành phần của hội đồng các nghệ sĩ do Thủ tướng Chính phủ chỉ định.
Danh hiệu nghệ sĩ nhân dân và nghệ sĩ ưu tú được xét và công bố mỗi năm một lần vào dịp Quốc khánh 2-9.
Trong trường hợp người đã được tặng danh hiệu không xứng đáng với danh hiệu ấy nữa thì cơ quan xét duyệt có trách nhiệm xem xét và đề nghị Thủ tướng Chính phủ quyết định việc xoá bỏ danh hiệu đã được tặng.
Điều 5. - Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành.
Các đồng chí bộ trưởng, chủ nhiệm các Uỷ ban Nhà nước, thủ trưởng các cơ quan trực thuộc Hội đồng Chính phủ và chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành nghị định này.
Đồng chí bộ trưởng Bộ Văn hoá và thông tin chịu trách nhiệm giải thích và hướng dẫn việc thi hành nghị định này.
|
Phạm Văn Đồng (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 252-CP quy định các danh hiệu nghệ sĩ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 252-CP quy định các danh hiệu nghệ sĩ] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 252-CP quy định các danh hiệu nghệ sĩ]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 252-CP quy định các danh hiệu nghệ sĩ]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 252-CP quy định các danh hiệu nghệ sĩ]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 252-CP quy định các danh hiệu nghệ sĩ]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 252-CP quy định các danh hiệu nghệ sĩ]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 252-CP quy định các danh hiệu nghệ sĩ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 252-CP quy định các danh hiệu nghệ sĩ]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 252-CP quy định các danh hiệu nghệ sĩ]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 252-CP quy định các danh hiệu nghệ sĩ]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 252-CP quy định các danh hiệu nghệ sĩ]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 252-CP quy định các danh hiệu nghệ sĩ]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 252-CP quy định các danh hiệu nghệ sĩ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 252-CP quy định các danh hiệu nghệ sĩ]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 252-CP quy định các danh hiệu nghệ sĩ]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
12/06/1981 | Văn bản được ban hành | Nghị định 252-CP quy định các danh hiệu nghệ sĩ | |
12/06/1981 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 252-CP quy định các danh hiệu nghệ sĩ | |
18/04/1992 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 252-CP quy định các danh hiệu nghệ sĩ |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
252-CP.doc |