Nghị định 24/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2009/NĐ-CP đầu tư theo hình thức
Số hiệu | 24/2011/NĐ-CP | Ngày ban hành | 05/04/2011 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 20/05/2011 |
Nguồn thu thập | Công báo số 213+214, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 19/04/2011 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực bởi Nghị định 15/2015/NĐ-CP Về đầu tư theo hình thức đối tác công tư | Ngày hết hiệu lực | 10/04/2015 |
Tóm tắt
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2011/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 05 tháng 04 năm 2011 |
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 108/2009/NĐ-CP NGÀY 27 THÁNG 11 NĂM 2009 VỀ ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG - KINH DOANH - CHUYỂN GIAO, HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG - CHUYỂN GIAO - KINH DOANH, HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG - CHUYỂN GIAO
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây
dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số điều của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Lĩnh vực đầu tư
1. Chính phủ khuyến khích thực hiện các Dự án xây dựng và vận hành, quản lý công trình kết cấu hạ tầng mới hoặc Dự án cải tạo, mở rộng, hiện đại hóa và vận hành, quản lý các công trình hiện có trong các lĩnh vực sau đây:
a) Đường bộ, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ;
b) Đường sắt, cầu đường sắt, hầm đường sắt;
c) Cảng hàng không, cảng biển, cảng sông;
d) Hệ thống cung cấp nước sạch; hệ thống thoát nước; hệ thống thu gom, xử lý nước thải, chất thải;
đ) Nhà máy điện, đường dây tải điện;
e) Các công trình kết cấu hạ tầng y tế, giáo dục, đào tạo, dạy nghề, văn hóa, thể thao và trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước;
g) Các công trình kết cấu hạ tầng khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Đối với các công trình nêu tại điểm g khoản 1 Điều này, các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh lấy ý kiến bằng văn bản của các Bộ, ngành và địa phương có liên quan để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định trong từng trường hợp cụ thể.”
2. Sửa đổi khoản 2 Điều 8 như sau:
“2. Chi phí lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi của Dự án, kể cả chi phí liên quan đến việc chuẩn bị Dự án khác được bố trí từ ngân sách nhà nước và các nguồn thu khác (nếu có).”
3. Sửa đổi khoản 2 Điều 11 như sau:
“2. Đề xuất dự án gồm những nội dung quy định đối với Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi theo pháp luật về xây dựng và những nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 2 và các điểm a, b khoản 3 Điều 12 Nghị định này.”
4. Sửa đổi Điều 12 như sau:
“Điều 12. Lập, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu khả thi để làm cơ sở cho việc lập cơ sở mời thầu và tổ chức đàm phán Hợp đồng dự án với Nhà đầu tư.
2. Ngoài những nội dung được lập theo quy định của pháp luật về xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án BOT và Dự án BTO phải bao gồm những nội dung sau:
a) Phân tích sự cần thiết và những lợi thế của việc thực hiện Dự án theo hình thức Hợp đồng BOT, Hợp đồng BTO so với các hình thức đầu tư khác;
b) Xác định hàng hóa, dịch vụ và giá, phí dự kiến thu từ việc khai thác Công trình dự án;
c) Xác định thời gian xây dựng, khai thác và phương thức tổ chức quản lý, kinh doanh Công trình dự án;
d) Xác định các điều kiện, phương thức chuyển giao và tiếp nhận Công trình dự án phù hợp với quy định tại Chương VI Nghị định này;
đ) Đề xuất áp dụng các hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, bảo lãnh của Chính phủ (nếu có) phù hợp với quy định tại Chương VII Nghị định này.
3. Ngoài những nội dung được lập theo quy định của pháp luật về xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án BT phải bao gồm những nội dung sau:
a) Những nội dung thích hợp quy định tại các điểm a, d, đ khoản 2 Điều này;
b) Điều kiện thanh toán bằng tiền hoặc điều kiện thực hiện Dự án khác.
4. Thẩm quyền phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi:
a) Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án quan trọng quốc gia theo Nghị quyết của Quốc hội;
b) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thuộc các Nhóm A, B và C.”
5. Trước khi phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều này, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc bảo lãnh Chính phủ đối với Dự án hoặc sử dụng ngân sách trung ương để hỗ trợ thực hiện Dự án.”
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2011.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM.
CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 24/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2009/NĐ-CP đầu tư theo hình thức]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật 38/2009/QH12 Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Luật Đầu tư 2005
Luật Doanh nghiệp 2005
Luật 16/2003/QH11 Xây dựng
Thông tư 52/2013/TT-BGTVT Quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ
Thông tư 10/2013/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 15/2013/NĐ-CP quản lý chất lượng công trình
Thông tư 166/2011/TT-BTC quản lý, sử dụng chi phí chuẩn bị dự án
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 24/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2009/NĐ-CP đầu tư theo hình thức] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 24/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2009/NĐ-CP đầu tư theo hình thức]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 24/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2009/NĐ-CP đầu tư theo hình thức]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 24/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2009/NĐ-CP đầu tư theo hình thức]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 24/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2009/NĐ-CP đầu tư theo hình thức]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 24/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2009/NĐ-CP đầu tư theo hình thức]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 24/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2009/NĐ-CP đầu tư theo hình thức] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 24/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2009/NĐ-CP đầu tư theo hình thức]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 24/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2009/NĐ-CP đầu tư theo hình thức]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 24/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2009/NĐ-CP đầu tư theo hình thức]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 24/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2009/NĐ-CP đầu tư theo hình thức]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 24/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2009/NĐ-CP đầu tư theo hình thức]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 24/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2009/NĐ-CP đầu tư theo hình thức] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 24/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2009/NĐ-CP đầu tư theo hình thức]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 24/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2009/NĐ-CP đầu tư theo hình thức]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
05/04/2011 | Văn bản được ban hành | Nghị định 24/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2009/NĐ-CP đầu tư theo hình thức | |
20/05/2011 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 24/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2009/NĐ-CP đầu tư theo hình thức | |
10/04/2015 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 24/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2009/NĐ-CP đầu tư theo hình thức | |
10/04/2015 | Bị hết hiệu lực | Nghị định 15/2015/NĐ-CP đầu tư theo hình thức đối tác công tư |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
24.2011.ND-CP.zip | |
|
VanBanGoc_24_2011_NĐ-CP.pdf |