Nghị định 238-HĐBT Điều lệ quân nhân chuyên nghiệp
| Số hiệu | 238/HĐBT | Ngày ban hành | 03/08/1991 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 03/08/1991 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 17/1991; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Hội đồng Bộ trưởng | Tên/Chức vụ người ký | Võ Văn Kiệt / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Nghị định 18/2007/NĐ-CP Quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân Việt Nam | Ngày hết hiệu lực | 01/03/2007 |
Tóm tắt
Nghị định 238-HĐBT, ban hành ngày 3 tháng 8 năm 1991, quy định về Điều lệ quân nhân chuyên nghiệp, nhằm mục tiêu xác định rõ vai trò, quyền lợi và nghĩa vụ của quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Văn bản này được áp dụng cho tất cả các quân nhân chuyên nghiệp trong quân đội, bao gồm cả hạ sĩ quan, binh sĩ và công nhân viên chức quốc phòng có trình độ kỹ thuật nghiệp vụ.
Điều lệ được chia thành ba chương chính: Chương 1 quy định những quy định chung về quân nhân chuyên nghiệp, bao gồm định nghĩa, phân loại và quyền lợi cơ bản. Chương 2 tập trung vào chế độ phục vụ và nghĩa vụ của quân nhân chuyên nghiệp, nêu rõ các điều kiện để trở thành quân nhân chuyên nghiệp, quyền lợi và nghĩa vụ của họ trong quân đội. Chương 3 quy định các điều khoản cuối cùng, bao gồm hiệu lực thi hành và trách nhiệm hướng dẫn thực hiện.
Các điểm mới trong Nghị định này bao gồm việc quy định rõ ràng về các cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp và các điều kiện để xuất ngũ trước thời hạn. Nghị định có hiệu lực ngay từ ngày ban hành và bãi bỏ các quy định trước đây không phù hợp. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện các quy định trong Nghị định này.
|
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 238-HĐBT |
Hà Nội, ngày 03 tháng 8 năm 1991 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 238-HĐBT NGÀY 3-8-1991BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
Bộ trưởng ngày 4 tháng 7 năm 1981;
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 30-12-1981;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. - Nay ban hành kèm theo Nghị định này Điều lệ quân nhân chuyên nghiệp.
Điều 2. - Điều lệ này thi hành từ ngày ban hành, các quy định trước đây trái với Điều lệ này đều bãi bỏ.
Điều 3. - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng cùng Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này.
Điều 4. - Các Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Nhà nước, Thủ trưởng cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương thi hành Nghị định này.
|
|
Võ Văn Kiệt (Đã ký) |
ĐIỀU LỆ
QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Nghị định số 238-HĐBT ngày 3-8-1991N của Hội đồng Bộ trưởng)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. - Quân nhân chuyên nghiệp là quân nhân có trình độ chuyên môn kỹ thuật và nghiệp vụ cần thiết cho công tác chỉ huy, chiến đấu và sẵn sàng chiến đấu của quân đội, tự nguyện phục vụ trong quân đội dài hạn hoặc từng thời hạn 3 năm.
Điều 2. - Tuỳ theo trình độ đào tạo, quân nhân chuyên nghiệp được chia thành quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp, trung cấp và cao cấp kỹ thuật nghiệp vụ.
Bộ trưởng Quốc phòng quy định vị trí, chức danh quân nhân chuyên nghiệp trong biểu biên chế của Quân đội nhân dân Việt Nam.
Điều 3. - Quân nhân chuyên nghiệp có phù hiệu, cấp hiệu riêng, được hưởng lương theo bảng lương của quân nhân chuyên nghiệp do Hội đồng Bộ trưởng quy định; được hưởng các khoản phụ cấp theo lương và các quyền lợi khác như sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có mức lương tương đương.
Chương 2:
CHẾ ĐỘ PHỤC VỤ CỦA QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP
Điều 4. - Khi quân đội có nhu cầu biên chế, các đối tượng sau đây có thể được xét chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp:
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ tốt nghiệp các trường kỹ thuật, nghiệp vụ của quân đội, đăng ký tiếp tục phục vụ ít nhất 6 năm (2 thời hạn) trong quân đội.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ hết hạn phục vụ tại ngũ, có trình độ kỹ thuật, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu của quân đội, tự nguyện đăng ký phục vụ tại ngũ ít nhất 3 năm (1 thời hạn) trong quân đội.
3. Công nhân, viên chức quốc phòng có trình độ kỹ thuật nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu của quân đội, tự nguyện chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp; đăng ký phục vụ dài hạn trong quân đội, được huấn luyện quân sự theo quy định của Bộ Quốc phòng.
4. Công dân ngoài tuổi nhập ngũ theo quy định tại Điều 12 của Luật nghĩa vụ quân sự được động viên vào quân đội, có trình độ kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với nhu cầu của quân đội.
Điều 5. - Quân nhân chuyên nghiệp được bố trí chủ yếu ở các đơn vị từ cấp sư đoàn trở xuống và một số vị trí trực tiếp bảo đảm cho công tác chỉ huy, huấn luyện ở các đơn vị từ cấp quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng trở lên.
Điều 6. - Quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp gồm có:
- Thượng sĩ chuyên nghiệp,
- Chuẩn uý chuyên nghiệp,
- Thiếu uý chuyên nghiệp,
- Trung uý chuyên nghiệp,
- Thượng uý chuyên nghiệp,
- Đại uý chuyên nghiệp,
- Thiếu tá chuyên nghiệp,
- Trung tá chuyên nghiệp.
Phù hiệu quân nhân chuyên nghiệp là một vòng tròn, ở giữa có hình phù hiệu của quân chủng, xung quanh có hai chữ "chuyên nghiệp".
Điều 7. - Quân nhân chuyên nghiệp đã hết thời hạn đăng ký phục vụ tại ngũ thì được xuất ngũ và chuyển sang phục vụ ở ngạch dự bị theo Điều 18 của Luật nghĩa vụ quân sự; quân nhân chuyên nghiệp muốn đăng ký tiếp tục phục vụ tại ngũ, cần báo cáo với người chỉ huy trực tiếp trước 3 tháng để được cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Điều 8. - Quân nhân chuyên nghiệp có một trong những điều kiện dưới đây thì được xét cho xuất ngũ trước khi hết thời hạn đăng ký phục vụ tại ngũ:
1. Được Hội đồng giám định y khoa từ cấp sư đoàn trở lên kết luận là không đủ sức khoẻ để tiếp tục công tác.
2. Gia đình có khó khăn đặc biệt.
3. Trình độ, năng lực không còn đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ.
4. Khi quân đội chấn chỉnh tổ chức, tinh giản biên chế.
Điều 9. - Bộ trưởng Quốc phòng quy định quyền hạn của người chỉ huy các cấp trong việc: chuyển chế độ, cho đăng ký phục vụ tại ngũ, xếp bậc lương, nâng lương, giao quân hàm, quản lý và cho xuất ngũ đối với quân nhân chuyên nghiệp.
Chương 2:
NGHĨA VỤ VÀ QUIYỀN LỢI CỦA QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP
Điều 10. - Quân nhân chuyên nghiệp phải:
1. Trung thành với Tổ quốc, với nhân dân, nêu cao tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng chiến đấu bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
2. Tôn trọng và giúp đỡ nhân dân, kiên quyết bảo vệ tài sản xã hội chủ nghĩa, bảo vệ tính mạng và tài sản của dân.
3. Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh, điều lệ của quân đội.
4. Ra sức học tập chính trị, quân sự, văn hoá, kỹ thuật và nghiệp vụ; rèn luyện tính tổ chức, tính kỷ luật; rèn luyện thể lực; không ngừng nâng cao bản lĩnh chiến đấu.
Điều 11. - Ở một số đơn vị chuyên môn kỹ thuật và nghiệp vụ do Bộ Quốc phòng quy định có quân nhân chuyên nghiệp giữ chức vụ chỉ huy.
Mọi quân nhân chuyên nghiệp đều phải phục tùng người chỉ huy của đơn vị dù người ấy có quân hàm thấp hơn. Quân nhân chuyên nghiệp quan hệ với các quân nhân khác theo điều lệ của quân đội.
Điều 12. - Quân nhân chuyên nghiệp lập được thành tích thì được khen thưởng, vi phạm kỷ luật thì bị xử phạt theo điều lệ kỷ luật của quân đội và pháp luật của Nhà nước.
Điều 13. - Quân nhân chuyên nghiệp được khuyến khích học tập nâng cao trình độ; khi có nhu cầu, được học tại chức hoặc cử đi học các trường trong và ngoài quân đội; được xếp công tác và hưởng lương theo trình độ; được khuyến khích phát minh sáng chế, nghiên cứu đề tài khoa học, sáng tác và được đãi ngộ vật chất, tinh thần theo quy định của Nhà nước.
Điều 14. - Khi đơn vị có nhu cầu, quân nhân chuyên nghiệp tự nguyện thì được đào tạo thành sĩ quan. Trong thời chiến, việc chuyển quân nhân chuyên nghiệp thành sĩ quan thực hiện theo nhu cầu của quân đội.
Điều 15. - Quân nhân chuyên nghiệp xuất ngũ được thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định của Nhà nước đối với sĩ quan quân đội xuất ngũ.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Điều 16. - Điều lệ này thi hành từ ngày ban hành, các quy định trước đây trái với Điều lệ này đều bãi bỏ.
Điều 17. - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Điều lệ này.
|
|
Võ Văn Kiệt (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 238-HĐBT Điều lệ quân nhân chuyên nghiệp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 238-HĐBT Điều lệ quân nhân chuyên nghiệp] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 238-HĐBT Điều lệ quân nhân chuyên nghiệp]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 238-HĐBT Điều lệ quân nhân chuyên nghiệp]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 238-HĐBT Điều lệ quân nhân chuyên nghiệp]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 238-HĐBT Điều lệ quân nhân chuyên nghiệp]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 238-HĐBT Điều lệ quân nhân chuyên nghiệp]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 238-HĐBT Điều lệ quân nhân chuyên nghiệp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 238-HĐBT Điều lệ quân nhân chuyên nghiệp]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 238-HĐBT Điều lệ quân nhân chuyên nghiệp]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 238-HĐBT Điều lệ quân nhân chuyên nghiệp]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 238-HĐBT Điều lệ quân nhân chuyên nghiệp]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 238-HĐBT Điều lệ quân nhân chuyên nghiệp]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 238-HĐBT Điều lệ quân nhân chuyên nghiệp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 238-HĐBT Điều lệ quân nhân chuyên nghiệp]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 238-HĐBT Điều lệ quân nhân chuyên nghiệp]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 03/08/1991 | Văn bản được ban hành | Nghị định 238-HĐBT Điều lệ quân nhân chuyên nghiệp | |
| 03/08/1991 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 238-HĐBT Điều lệ quân nhân chuyên nghiệp | |
| 01/03/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 238-HĐBT Điều lệ quân nhân chuyên nghiệp | |
| 01/03/2007 | Bị thay thế | Nghị định 18/2007/NĐ-CP quân nhân chuyên nghiệp trong nhân dân quân đội Việt Nam |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
238-HDBT_38168.doc |