Nghị định 211/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 107 xử lý trách nhiệm người đứng đầu cơ quan
Số hiệu | 211/2013/NĐ-CP | Ngày ban hành | 19/12/2013 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 10/02/2014 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng Chính phủ |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 15/08/2019 |
Tóm tắt
Nghị định 211/2013/NĐ-CP được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 107/2006/NĐ-CP, quy định về xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng trong phạm vi quản lý của họ. Mục tiêu chính của nghị định này là tăng cường trách nhiệm và tính minh bạch trong quản lý nhà nước, góp phần phòng chống tham nhũng.
Phạm vi điều chỉnh của nghị định bao gồm các quy định về nguyên tắc, hình thức xử lý kỷ luật đối với người đứng đầu và cấp phó của họ khi để xảy ra tham nhũng. Đối tượng áp dụng là người đứng đầu, cấp phó của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc nhà nước và các tổ chức chính trị - xã hội.
Cấu trúc chính của nghị định gồm các điều sửa đổi, bổ sung, nổi bật là:
- Điều 6: Nguyên tắc xem xét xử lý kỷ luật.
- Điều 7: Hình thức xử lý kỷ luật.
- Điều 12: Quy định trách nhiệm của các cấp lãnh đạo trong trường hợp xảy ra tham nhũng.
- Điều 15: Thành lập Hội đồng kỷ luật để xem xét xử lý kỷ luật.
Các điểm mới trong nghị định bao gồm việc quy định rõ hơn về trách nhiệm của người đứng đầu và cấp phó, cũng như quy trình xử lý kỷ luật. Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 02 năm 2014, và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phải thực hiện theo quy định này.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 211/2013/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 107/2006/NĐ-CP NGÀY 22 THÁNG 9 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH XỬ LÝ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ KHI ĐỂ XẢY RA THAM NHŨNG TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ DO MÌNH QUẢN LÝ, PHỤ TRÁCH
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật phòng, chống tham nhũng số 55/2005/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 01/2007/QH12 và Luật số 27/2012/QH13;
Căn cứ Bộ luật Hình sự ngày 21 tháng 12 năm 1999; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật hình sự ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008 và Luật viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 107/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách,
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 107/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách, như sau:
1. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 6. Nguyên tắc xem xét xử lý kỷ luật
" Việc xử lý kỷ luật người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý và người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân do mình quản lý có liên quan quy định tại Khoản 3 Điều 4 Nghị định này, ngoài việc thực hiện theo các nguyên tắc xem xét xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật hiện hành, còn thực hiện theo các nguyên tắc sau:
1. Căn cứ vào sự phân công, phân cấp quản lý trong cơ quan, tổ chức, đơn vị để xác định mức độ chịu trách nhiệm trực tiếp hoặc trách nhiệm liên đới.
2. Căn cứ vào mối quan hệ công tác giữa trách nhiệm quản lý của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu với hành vi tham nhũng của người được phân công phụ trách, quản lý".
2. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 7. Hình thức xử lý kỷ luật
Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, nếu để xảy ra vụ, việc tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách thì tùy theo tính chất, mức độ của vụ, việc sẽ xử lý kỷ luật như sau:
1. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị là cán bộ, công chức, viên chức và người quản lý doanh nghiệp nhà nước thì bị xử lý kỷ luật bằng một trong những hình thức sau:
a) Khiển trách;
b) Cảnh cáo;
c) Cách chức.
2. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội thì bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành và điều lệ của tổ chức đó.
3. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị là sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong quân đội nhân dân và công an nhân dân thì bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong quân đội nhân dân và công an nhân dân".
3. Khoản 1 Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"1. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được loại trừ trách nhiệm trong trường hợp họ không thể biết hoặc đã áp dụng các biện pháp cần thiết để phòng ngừa, ngăn chặn hành vi tham nhũng hoặc họ đã chủ động phát hiện và xử lý hành vi tham nhũng theo quy định của pháp luật hiện hành".
4. Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 12. Xử lý kỷ luật đối với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và tương đương: Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và tương đương; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nếu để xảy ra vụ việc, vụ án tham nhũng đặc biệt nghiêm trọng, gây ảnh hưởng xấu về chính trị, kinh tế, xã hội thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ngành, địa phương mình thì phải chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành".
5. Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 13. Trách nhiệm xem xét xử lý kỷ luật
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày có kết luận, báo cáo chính thức của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 4 Điều 55 Luật phòng, chống tham nhũng về vụ việc, vụ án tham nhũng hoặc từ ngày bản án về tham nhũng có hiệu lực pháp luật, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp có trách nhiệm xem xét xử lý kỷ luật hoặc báo cáo để cấp có thẩm quyền xem xét xử lý kỷ luật đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm trực tiếp hoặc trách nhiệm liên đới để xảy ra tham nhũng".
6. Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 14. Thẩm quyền quyết định kỷ luật
Thẩm quyền quyết định kỷ luật đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra tham nhũng thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức hiện hành".
7. Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 15. Hội đồng kỷ luật
1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp của cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra tham nhũng quyết định thành lập Hội đồng kỷ luật để xem xét xử lý kỷ luật đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra tham nhũng.
2. Thành phần Hội đồng kỷ luật gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp của cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra tham nhũng;
b) Một ủy viên là đại diện đảng ủy cấp trên trực tiếp của đảng ủy cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra tham nhũng.
c) Một ủy viên là đại diện lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra tham nhũng (trong trường hợp ủy viên đó không liên quan đến vụ, việc tham nhũng);
d) Một ủy viên là đại diện Ban Chấp hành Công đoàn của cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra tham nhũng;
đ) Một ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng là người phụ trách bộ phận tham mưu về công tác tổ chức, cán bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp của cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra tham nhũng.
3. Hội đồng kỷ luật làm việc theo chế độ tập thể, biểu quyết theo đa số bằng phiếu kín. Hội đồng kỷ luật chỉ họp khi có đầy đủ các thành viên Hội đồng".
8. Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 17. Các quy định khác liên quan đến quy trình xem xét xử lý kỷ luật
Các quy định khác liên quan đến quy trình xem xét xử lý kỷ luật người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị như thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật; tạm đình chỉ công tác; quản lý hồ sơ kỷ luật; chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật; khiếu nại, giải quyết khiếu nại đối với quyết định kỷ luật và các quy định liên quan đến cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức”.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2014.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 211/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 107 xử lý trách nhiệm người đứng đầu cơ quan]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnBộ luật Hình sự 1999] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự 2009
Luật Cán bộ, công chức 2008
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng,chống tham nhũng
Luật Phòng, chống tham nhũng 2005
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
Luật Viên chức 2010
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứBộ luật Hình sự 1999]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 211/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 107 xử lý trách nhiệm người đứng đầu cơ quan] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 211/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 107 xử lý trách nhiệm người đứng đầu cơ quan]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 211/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 107 xử lý trách nhiệm người đứng đầu cơ quan]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 211/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 107 xử lý trách nhiệm người đứng đầu cơ quan]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 211/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 107 xử lý trách nhiệm người đứng đầu cơ quan]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 211/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 107 xử lý trách nhiệm người đứng đầu cơ quan]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 211/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 107 xử lý trách nhiệm người đứng đầu cơ quan] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 211/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 107 xử lý trách nhiệm người đứng đầu cơ quan]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 211/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 107 xử lý trách nhiệm người đứng đầu cơ quan]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 211/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 107 xử lý trách nhiệm người đứng đầu cơ quan]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 211/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 107 xử lý trách nhiệm người đứng đầu cơ quan]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 211/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 107 xử lý trách nhiệm người đứng đầu cơ quan]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 211/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 107 xử lý trách nhiệm người đứng đầu cơ quan] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 211/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 107 xử lý trách nhiệm người đứng đầu cơ quan]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 211/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 107 xử lý trách nhiệm người đứng đầu cơ quan]"
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự 2009
Luật Cán bộ, công chức 2008
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng,chống tham nhũng
Luật Phòng, chống tham nhũng 2005
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
Luật Viên chức 2010
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
19/12/2013 | Văn bản được ban hành | Nghị định 211/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 107 xử lý trách nhiệm người đứng đầu cơ quan | |
10/02/2014 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 211/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 107 xử lý trách nhiệm người đứng đầu cơ quan | |
15/08/2019 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 211/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 107 xử lý trách nhiệm người đứng đầu cơ quan | |
15/08/2019 | Bị hết hiệu lực | Nghị định 59/2019/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
211.2013.NĐ-CP.docx | |
|
VanBanGoc_211.2013.NĐ-CP.pdf |