Nghị định 207/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 48 hợp đồng trong hoạt động xây dựng
Số hiệu | 207/2013/NĐ-CP | Ngày ban hành | 11/12/2013 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 01/02/2014 |
Nguồn thu thập | Công báo số 931+932, năm 2013 | Ngày đăng công báo | 24/12/2013 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực bởi Nghị định 37/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng | Ngày hết hiệu lực | 15/06/2015 |
Tóm tắt
Nghị định 207/2013/NĐ-CP được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 48/2010/NĐ-CP về hợp đồng trong hoạt động xây dựng. Mục tiêu chính của nghị định này là nâng cao tính minh bạch và hiệu quả trong việc ký kết và thực hiện hợp đồng xây dựng, đồng thời đảm bảo quyền lợi của các bên tham gia.
Phạm vi điều chỉnh của nghị định bao gồm các quy định liên quan đến nguyên tắc ký kết hợp đồng, giá hợp đồng, bảo đảm thực hiện hợp đồng và tạm ứng hợp đồng xây dựng. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng, bao gồm cả bên giao thầu và bên nhận thầu.
Nghị định được cấu trúc thành hai điều chính. Điều 1 quy định các sửa đổi, bổ sung cụ thể, trong đó nổi bật là:
- Bổ sung quy định về việc hợp đồng xây dựng chỉ được ký kết khi bên giao thầu có kế hoạch vốn thanh toán.
- Sửa đổi các điều kiện áp dụng giá hợp đồng, bao gồm hợp đồng trọn gói, hợp đồng theo đơn giá cố định và hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh.
- Quy định mới về bảo lãnh tạm ứng hợp đồng và tạm ứng hợp đồng xây dựng.
Điều 2 quy định về hiệu lực thi hành của nghị định, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2014. Các hợp đồng xây dựng đã ký kết trước thời điểm này không phải thực hiện theo quy định mới. Nghị định này được áp dụng cho các cơ quan nhà nước và các tổ chức liên quan đến hoạt động xây dựng.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 207/2013/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 48/2010/NĐ-CP NGÀY 07 THÁNG 5 NĂM 2010 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ HỢP ĐỒNG TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Bộ luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng,
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng như sau:
1. Bổ sung Khoản 8 vào Điều 4 như sau:
"Điều 4. Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng
8. Hợp đồng xây dựng chỉ được ký kết khi bên giao thầu đã có kế hoạch vốn để thanh toán cho bên nhận thầu theo tiến độ thanh toán của hợp đồng, trừ các công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp."
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 6 vào Điều 15 như sau:
"Điều 15. Giá hợp đồng xây dựng và điều kiện áp dụng
6. Điều kiện áp dụng các loại giá hợp đồng được quy định như sau:
a) Đối với hợp đồng trọn gói: Giá gói thầu, giá hợp đồng phải tính toán đầy đủ các yếu tố rủi ro có liên quan như trượt giá trong thời gian thực hiện hợp đồng và các bên phải tự chịu trách nhiệm đối với các rủi ro của mình liên quan đến giá hợp đồng.
Giá hợp đồng trọn gói chỉ áp dụng cho các gói thầu tại thời điểm lựa chọn nhà thầu và đàm phán ký kết hợp đồng đã đủ điều kiện để xác định rõ về khối lượng, chất lượng, tiến độ thực hiện và đơn giá để thực hiện các công việc hoặc trong một số trường hợp không thể xác định được rõ khối lượng, đơn giá (như: hợp đồng EC, EP, EPC và hợp đồng tổng thầu chìa khóa trao tay) nhưng bên nhận thầu có đủ năng lực kinh nghiệm để tính toán, xác định giá hợp đồng trọn gói.
b) Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định: Đơn giá cho các công việc theo hợp đồng phải tính toán đầy đủ các yếu tố rủi ro có liên quan như trượt giá trong thời gian thực hiện hợp đồng và các bên phải tự chịu trách nhiệm đối với các rủi ro của mình liên quan đến đơn giá để thực hiện công việc.
Giá hợp đồng theo đơn giá cố định chỉ áp dụng cho các gói thầu tại thời điểm lựa chọn nhà thầu và đàm phán ký kết hợp đồng đã đủ điều kiện để xác định rõ về chất lượng, tiến độ thực hiện và đơn giá để thực hiện các công việc, nhưng chưa xác định được chính xác khối lượng công việc.
c) Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh: Chỉ áp dụng cho các gói thầu tại thời điểm lựa chọn nhà thầu và đàm phán ký kết hợp đồng chưa đủ điều kiện để xác định rõ về khối lượng và yếu tố trượt giá trong đơn giá để thực hiện các công việc của hợp đồng.
d) Giá hợp đồng theo thời gian và tỷ lệ (%) áp dụng đối với các hợp đồng có công việc tư vấn đầu tư xây dựng (trừ công việc khảo sát xây dựng) và hoạt động bảo hiểm trong xây dựng."
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 7, Điều 16 như sau:
"Điều 16. Bảo đảm thực hiện hợp đồng và bảo lãnh tạm ứng hợp đồng
7. Bảo lãnh tạm ứng hợp đồng
a) Trước khi bên giao thầu thực hiện việc tạm ứng hợp đồng cho bên nhận thầu, thì bên nhận thầu phải nộp cho bên giao thầu bảo lãnh tạm ứng hợp đồng với giá trị tương đương khoản tiền tạm ứng; trường hợp bên nhận thầu là liên danh các nhà thầu thì từng thành viên trong liên danh phải nộp cho bên giao thầu bảo lãnh tạm ứng hợp đồng với giá trị tương đương khoản tiền tạm ứng cho từng thành viên, trừ trường hợp các thành viên trong liên danh thỏa thuận để nhà thầu đứng đầu liên danh nộp bảo lãnh tạm ứng hợp đồng cho bên giao thầu.
b) Thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng phải được kéo dài cho đến khi bên giao thầu đã thu hồi hết số tiền tạm ứng. Giá trị của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng sẽ được khấu trừ tương ứng với giá trị tiền tạm ứng đã thu hồi qua mỗi lần thanh toán giữa bên giao thầu và bên nhận thầu."
4. Bổ sung điểm d vào Khoản 4, Điều 17 như sau:
"Điều 17. Tạm ứng hợp đồng xây dựng
d) Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh: Không điều chỉnh đơn giá cho các khối lượng công việc trong hợp đồng tương ứng với số tiền tạm ứng hợp đồng."
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2014. Các hợp đồng xây dựng đã ký kết và đang thực hiện trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì không phải thực hiện theo quy định tại Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 207/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 48 hợp đồng trong hoạt động xây dựng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật 38/2009/QH12 Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Luật Đấu thầu 2005
Bộ luật Dân sự 2005
Luật 16/2003/QH11 Xây dựng
Thông tư 22/2015/TT-BTC
Thông tư 180/2014/TT-BTC
Thông tư 85/2014/TT-BTC
Thông tư 04/2014/TT-BTC Quy định Quy trình Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn Ngân sách nhà nước.
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 207/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 48 hợp đồng trong hoạt động xây dựng] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 207/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 48 hợp đồng trong hoạt động xây dựng]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 207/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 48 hợp đồng trong hoạt động xây dựng]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 207/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 48 hợp đồng trong hoạt động xây dựng]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 207/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 48 hợp đồng trong hoạt động xây dựng]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 207/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 48 hợp đồng trong hoạt động xây dựng]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 207/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 48 hợp đồng trong hoạt động xây dựng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 207/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 48 hợp đồng trong hoạt động xây dựng]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 207/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 48 hợp đồng trong hoạt động xây dựng]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 207/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 48 hợp đồng trong hoạt động xây dựng]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 207/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 48 hợp đồng trong hoạt động xây dựng]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 207/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 48 hợp đồng trong hoạt động xây dựng]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 207/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 48 hợp đồng trong hoạt động xây dựng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 207/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 48 hợp đồng trong hoạt động xây dựng]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 207/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 48 hợp đồng trong hoạt động xây dựng]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
11/12/2013 | Văn bản được ban hành | Nghị định 207/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 48 hợp đồng trong hoạt động xây dựng | |
01/02/2014 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 207/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 48 hợp đồng trong hoạt động xây dựng | |
15/06/2015 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 207/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 48 hợp đồng trong hoạt động xây dựng | |
15/06/2015 | Bị hết hiệu lực | Nghị định 37/2015/NĐ-CP hợp đồng xây dựng mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
207.2013.ND.CP.doc | |
|
VanBanGoc_207.2013.ND.CP.pdf | |
|
VanBanGoc_207_2013_NĐ-CP.pdf |