Nghị định 18/2012/NĐ-CP Quỹ bảo trợ đường bộ
Số hiệu | 18/2012/NĐ-CP | Ngày ban hành | 13/03/2012 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 01/06/2012 |
Nguồn thu thập | Công báo số 273+274, năm 2012 | Ngày đăng công báo | 26/03/2012 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2012/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 13 tháng 03 năm 2012 |
NGHỊ ĐỊNH
QUỸ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vân tải;
Chính phủ ban hành Nghị định Quỹ bảo trì đường bộ,
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về việc lập, quản lý và sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ (sau đây gọi tắt là Quỹ).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc hình thành, sử dụng, quản lý Quỹ.
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động của Quỹ
1. Quỹ hoạt động không vì mục đích lợi nhuận.
2. Bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả, sử dụng đúng mục đích và phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 4. Thành lập Quỹ
1. Quỹ bảo trì đường bộ là Quỹ của Nhà nước, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản mở tại Kho bạc Nhà nước. Quỹ được thành lập ở cấp Trung ương gọi là Quỹ trung ương và được thành lập ở cấp tỉnh gọi là Quỹ địa phương.
2. Thủ tướng Chính phủ quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý Quỹ và ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ trung ương.
3. Căn cứ cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý và quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ trung ương; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Quỹ và ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ địa phương cho phù hợp.
Chương 2.
NGUỒN TÀI CHÍNH, QUẢN LÝ SỬ DỤNG QUỸ
Điều 5. Nguồn hình thành Quỹ
1. Phí sử dụng đường bộ được thu hàng năm trên đầu phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, bao gồm: xe ô tô, máy kéo; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, máy kéo (sau đây gọi chung là xe ô tô) và xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (sau đây gọi chung là mô tô).
2. Ngân sách nhà nước cấp bổ sung hàng năm cho Quỹ: ngân sách trung ương cấp bổ sung cho Quỹ trung ương; ngân sách cấp tỉnh cấp bổ sung cho Quỹ địa phương.
3. Các nguồn thu liên quan đến sử dụng đường bộ và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Nguyên tắc phân chia nguồn thu phí sử dụng đường bộ cho Quỹ trung ương và Quỹ địa phương
1. Phí sử dụng đường bộ thu được đối với mô tô tại địa phương nào bổ sung vào Quỹ của địa phương đó.
2. Phí sử dụng đường bộ thu được đối với ô tô phân chia cho Quỹ trung ương 65%, cho các Quỹ địa phương 35%.
3. Trên cơ sở số kinh phí phân chia cho các Quỹ địa phương nêu tại khoản 2 Điều này, Hội đồng quản lý Quỹ trung ương phân chia kinh phí cho từng Quỹ địa phương căn cứ vào chiều dài đường bộ của địa phương, số xe ô tô quy tiêu chuẩn đăng ký tại địa phương và hệ số khó khăn về nguồn thu của từng địa phương.
4. Trong trường hợp cần thiết, giao Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh tỷ lệ phân chia cho Quỹ trung ương, Quỹ địa phương phù hợp với từng thời kỳ căn cứ đề nghị của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Tài chính.
Điều 7. Nội dung chi của Quỹ
Quỹ trung ương được sử dụng cho công tác bảo trì, quản lý hệ thống quốc lộ; Quỹ địa phương được sử dụng cho công tác bảo trì, quản lý hệ thống đường bộ địa phương, do địa phương chịu trách nhiệm bảo trì, quản lý theo phân cấp của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Nội dung chi của Quỹ bao gồm:
1. Chi bảo trì công trình đường bộ.
2. Chi cho các nhiệm vụ quản lý công trình đường bộ.
3. Chi hoạt động của bộ máy quản lý Quỹ.
4. Các khoản chi khác có liên quan đến bảo trì và quản lý công trình đường bộ do Hội đồng quản lý quỹ quyết định.
Điều 8. Quản lý tài chính Quỹ
1. Hàng năm Hội đồng quản lý quỹ lập kế hoạch tài chính thu, chi (trong đó xác định rõ phần ngân sách nhà nước bổ sung) gửi cơ quan giao thông vận tải và cơ quan tài chính cùng cấp. Cơ quan giao thông vận tải xem xét, tổng hợp phần ngân sách bổ sung cho Quỹ vào dự toán ngân sách nhà nước của cơ quan mình, gửi cơ quan tài chính cùng cấp để xem xét trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Căn cứ số thu của Quỹ và kinh phí ngân sách nhà nước cấp bổ sung, Hội đồng quản lý quỹ có trách nhiệm phê duyệt kế hoạch thu, chi tài chính của Quỹ gửi cơ quan giao thông vận tải, cơ quan tài chính và Kho bạc Nhà nước theo quy định.
2. Các đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí sử dụng đường bộ có trách nhiệm tổ chức thu, nộp phí sử dụng đường bộ vào Quỹ theo quy định.
3. Các đơn vị được giao quản lý kinh phí của Quỹ có trách nhiệm triển khai việc đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch cho các đơn vị thực hiện công tác bảo trì, quản lý công trình đường bộ theo quy định. Kho bạc Nhà nước kiểm soát các khoản chi từ Quỹ tương tự như các khoản chi từ ngân sách nhà nước.
4. Việc quyết toán thu, chi Quỹ thực hiện theo quy định hiện hành. Cuối năm, nguồn kinh phí chi không hết được chuyển sang năm sau để chi cho bảo trì, quản lý công trình đường bộ.
5. Quỹ chịu sự kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của các cơ quan nhà nước theo quy định.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của Hội đồng quản lý quỹ
1. Đề xuất điều chỉnh các quy định liên quan đến nguồn thu của Quỹ và việc sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến hoạt động của Quỹ.
2. Xây dựng, phê duyệt kế hoạch tài chính thu, chi của Quỹ.
3. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch tài chính thu, chi của Quỹ.
4. Quyết toán thu, chi Quỹ theo quy định.
5. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do cơ quan có thẩm quyền giao.
Điều 10. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
1. Quản lý nhà nước về đường bộ theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.
2. Chỉ đạo, kiểm tra việc quản lý thu, sử dụng và tổ chức công tác quyết toán Quỹ trung ương theo quy định.
3. Chủ trì xem xét đề xuất của Hội đồng quản lý quỹ về điều chỉnh các quy định liên quan đến nguồn thu của Quỹ và việc sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến hoạt động của Quỹ để ban hành hoặc trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.
4. Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh tỷ lệ phân chia nguồn thu phí sử dụng đường bộ giữa Quỹ trung ương và Quỹ địa phương quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định này cho phù hợp với từng thời kỳ.
Điều 11. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
1. Bảo đảm nguồn ngân sách trung ương cấp cho Quỹ trung ương.
2. Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải kiểm tra việc quản lý thu, sử dụng Quỹ trung ương theo quy định hiện hành.
3. Hướng dẫn chế độ quản lý thu phí sử dụng đường bộ; ban hành mức thu phí sử dụng đường bộ được thu hàng năm trên đầu phương tiện đối với xe ô tô và khung mức thu phí sử dụng đường bộ được thu hàng năm đối với xe mô tô.
4. Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chế độ quản lý và sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ.
Điều 12. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Bảo đảm nguồn ngân sách địa phương cấp cho Quỹ địa phương.
2. Ban hành mức thu phí sử dụng đường bộ được thu hàng năm trên đầu phương tiện đối với xe mô tô trong khung mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô do Bộ Tài chính ban hành. Tổ chức thu phí sử dụng đường bộ đối với mô tô trên địa bàn địa phương.
3. Chỉ đạo, kiểm tra việc quản lý thu, sử dụng và tổ chức công tác quyết toán Quỹ địa phương theo quy định.
Chương 4.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2012.
Điều 14. Tổ chức thực hiện
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM.
CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 18/2012/NĐ-CP Quỹ bảo trợ đường bộ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnThông tư 133/2014/TT-BTC Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản Iý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
Thông tư 31/2014/TT-BGTVT
Thông tư 52/2013/TT-BGTVT Quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ
Thông tư liên tịch 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn chế độ quản lý sử dụng quỹ
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 18/2012/NĐ-CP Quỹ bảo trợ đường bộ] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 18/2012/NĐ-CP Quỹ bảo trợ đường bộ]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 18/2012/NĐ-CP Quỹ bảo trợ đường bộ]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 18/2012/NĐ-CP Quỹ bảo trợ đường bộ]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 18/2012/NĐ-CP Quỹ bảo trợ đường bộ]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 18/2012/NĐ-CP Quỹ bảo trợ đường bộ]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 18/2012/NĐ-CP Quỹ bảo trợ đường bộ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 18/2012/NĐ-CP Quỹ bảo trợ đường bộ]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 18/2012/NĐ-CP Quỹ bảo trợ đường bộ]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 18/2012/NĐ-CP Quỹ bảo trợ đường bộ]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 18/2012/NĐ-CP Quỹ bảo trợ đường bộ]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 18/2012/NĐ-CP Quỹ bảo trợ đường bộ]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 18/2012/NĐ-CP Quỹ bảo trợ đường bộ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 18/2012/NĐ-CP Quỹ bảo trợ đường bộ]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 18/2012/NĐ-CP Quỹ bảo trợ đường bộ]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
13/03/2012 | Văn bản được ban hành | Nghị định 18/2012/NĐ-CP Quỹ bảo trợ đường bộ | |
01/06/2012 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 18/2012/NĐ-CP Quỹ bảo trợ đường bộ | |
20/08/2014 | Được bổ sung | Nghị định 56/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 18/2012/NĐ-CP Quỹ bảo trì đường bộ | Xem tại đây |
05/06/2016 | Bị bãi bỏ 1 phần | Nghị định 28/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 56/2014/NĐ-CP 18/2012/NĐ-CP Quỹ bảo trì đường bộ | Xem tại đây |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
18.2012.ND.CP.zip | |
|
VanBanGoc_18_2012_NĐ-CP.pdf |