Nghị định 174-CP quy định cơ cấu thành viên Uỷ ban Nhân dân và số Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp
Số hiệu | 174-CP | Ngày ban hành | 29/09/1994 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 29/09/1994 |
Nguồn thu thập | Công báo số 23/1994; | Ngày đăng công báo | 15/12/1994 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Võ Văn Kiệt / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Nghị định 174-CP, được ban hành vào ngày 29 tháng 9 năm 1994, quy định về cơ cấu thành viên và số lượng Phó Chủ tịch của Uỷ ban Nhân dân các cấp tại Việt Nam. Mục tiêu chính của Nghị định là thiết lập một khung pháp lý rõ ràng cho việc tổ chức và hoạt động của các Uỷ ban Nhân dân, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước tại địa phương.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm Uỷ ban Nhân dân các cấp từ trung ương đến địa phương, cụ thể là thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh, huyện, quận, thị xã, xã và phường. Đối tượng áp dụng là các thành viên của Uỷ ban Nhân dân và các cơ quan liên quan.
Nghị định được cấu trúc thành 4 điều, trong đó Điều 1 quy định chi tiết về cơ cấu thành viên và số lượng Phó Chủ tịch cho từng cấp Uỷ ban Nhân dân. Các điểm nổi bật bao gồm quy định cụ thể về số lượng và lĩnh vực phụ trách của từng thành viên, từ Chủ tịch đến các Uỷ viên. Điều 2 nhấn mạnh việc áp dụng thống nhất các quy định trên toàn quốc và khuyến khích tỷ lệ cán bộ nữ và dân tộc thiểu số trong Uỷ ban. Điều 3 giao trách nhiệm cho Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ trong việc theo dõi và hướng dẫn thực hiện Nghị định. Cuối cùng, Điều 4 quy định hiệu lực thi hành của Nghị định cho nhiệm kỳ 1994-1999 và bãi bỏ các quy định trái với Nghị định này.
Nghị định 174-CP có hiệu lực ngay sau khi ban hành và là một phần quan trọng trong việc cải cách tổ chức bộ máy nhà nước tại Việt Nam trong giai đoạn đó.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 174-CP |
Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 1994 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 174-CP NGÀY 29-9-1994 VỀ QUY ĐỊNH CƠ CẤU THÀNH VIÊN UỶ BAN NHÂN DÂN VÀ SỐ PHÓ CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Điều 47 của Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (sửa đổi)
đã được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Theo đề nghị của Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định cơ cấu thành viên Uỷ ban nhân dân và số Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân như sau:
A- Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh gồm có 1 Chủ tịch, 4 Phó Chủ tịch, 8 Uỷ viên. Các thành viên được phân công phụ trách các lĩnh vực công việc như sau:
1- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân phụ trách chung; nội chính; quy hoạch; thiết kế đô thị (có kiến trúc sư trưởng trực tiếp giúp việc quy hoạch và thiết kế đô thị).
2- Một Phó Chủ tịch phụ trách kinh tế, tài chính, thương mại, kinh tế đối ngoại, hợp tác đầu tư.
3- Một Phó Chủ tịch phụ trách kinh tế - xã hội ngoại thành.
4- Một Phó Chủ tịch phụ trách văn hoá - xã hội, y tế, giáo dục, thể dục thể thao và các lĩnh vực xã hội khác.
5- Một Phó Chủ tịch phụ trách xây dựng, công nghiệp; giao thông vận tải, khoa học kỹ thuật, công trình đô thị, nhà đất.
6- Một Uỷ viên phụ trách công an.
7- Một Uỷ viên phụ trách quân sự.
8- Một Uỷ viên phụ trách tổ chức.
9- Một Uỷ viên phụ trách thanh tra.
10- Một Uỷ viên phụ trách kế hoạch.
11- Một Uỷ viên phụ trách tài chính.
12- Một Uỷ viên phụ trách lao động, thương binh và xã hội.
13- Một Uỷ viên phụ trách Văn phòng.
B- Uỷ ban nhân dân các tỉnh và thành phố Hải Phòng gồm có 1 Chủ tịch, 3 Phó Chủ tịch, 5 Uỷ viên. Các thành viên được phân công phụ trách các lĩnh vực công việc như sau:
1- Chủ tịch phụ trách chung, nội chính, quy hoạch đô thị và nông thôn.
2- Một Phó Chủ tịch phụ trách kinh tế, tài chính, thương mại và kinh tế đối ngoại.
3- Một Phó Chủ tịch phụ trách văn hoá - xã hội, y tế, giáo dục, thể dục thể thao và các lĩnh vực xã hội khác.
4- Một Phó Chủ tịch phụ trách sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, công nghiệp, khoa học kỹ thuật và tài nguyên, môi trường.
5- Một Uỷ viên phụ trách công an.
6- Một Uỷ viên phụ trách quân sự.
7- Một Uỷ viên phụ trách tổ chức.
8- Một Uỷ viên phụ trách tài chính hoặc kế hoạch.
9- Một Uỷ viên phụ trách Văn phòng.
Riêng những tỉnh có từ 1,5 triệu dân trở lên có thể bố trí thêm số thành viên vào những lĩnh vực như thanh tra, lao động-thương binh xã hội... nhưng tổng số không quá 11 thành viên Uỷ ban nhân dân.
C- Uỷ ban nhân dân huyện gồm có 1 Chủ tịch, 2 Phó Chủ tịch, 6 Uỷ viên. Các thành viên được phân công phụ trách các lĩnh vực công việc như sau:
1- Chủ tịch phụ trách chung, nội chính.
2- Một Phó Chủ tịch phụ trách kinh tế, kế hoạch, tài chính, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, quy hoạch xây dựng nông thôn.
3- Một Phó Chủ tịch phụ trách văn hoá - xã hội.
4- Một Uỷ viên phụ trách công an.
5- Một Uỷ viên phụ trách quân sự.
6- Một Uỷ viên phụ trách tổ chức.
7- Một Uỷ viên phụ trách thanh tra.
8- Một Uỷ viên phụ trách đất đai.
9- Một Uỷ viên phụ trách Văn phòng.
Riêng những huyện có dưới 10 vạn dân được bố trí 7 thành viên Uỷ ban nhân dân. Dựa vào các lĩnh vực công tác nói trên mà phân công phụ trách các lĩnh vực công tác cho mỗi thành viên để phù hợp với số lượng 7 thành viên của Uỷ ban nhân dân.
D- Uỷ ban nhân dân quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh gồm 1 Chủ tịch, 2 Phó Chủ tịch và 6 Uỷ viên và được phân công như sau:
1- Chủ tịch phụ trách chung, nội chính, quy hoạch đô thị.
2- Một Phó Chủ tịch phụ trách kinh tế.
3- Một Phó Chủ tịch phụ trách văn hoá - xã hội.
4- Một Uỷ viên phụ trách công an.
5- Một Uỷ viên phụ trách quân sự.
6- Một Uỷ viên phụ trách tổ chức.
7- Một Uỷ viên phụ trách thanh tra.
8- Một Uỷ viên phụ trách tài chính.
9- Một Uỷ viên phụ trách Văn phòng.
Riêng những quận, thành phố thuộc tỉnh, nếu có nhu cầu thật cần thiết có thể bố trí 3 Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân để phụ trách ba lĩnh vực kinh tế; văn hoá - xã hội; đô thị. Việc bố trí 3 Phó Chủ tịch nói trên do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
ở những quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có dưới 10 vạn dân có thể bố trí 7 thành viên Uỷ ban nhân dân. Dựa vào các lĩnh vực công tác nói trên mà phân công phụ trách các lĩnh vực công tác cho từng thành viên trong số 7 thành viên cho phù hợp.
E- Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn gồm có 1 Chủ tịch, 1 Phó Chủ tịch và 5 Uỷ viên. Các thành viên được phân công phụ trách từng lĩnh vực như sau:
1- Chủ tịch phụ trách chung, kinh tế và đất đai.
2- Một Phó Chủ tịch phụ trách nội chính, Trưởng công an.
3- Một Uỷ viên phụ trách quân sự.
4- Một Uỷ viên phụ trách tài chính.
5- Một Uỷ viên phụ trách văn hoá - xã hội, thông tin.
6- MộUỷt viên phụ trách giao thông, thuỷ lợi.
7- Một Uỷ viên phụ trách Văn phòng.
ở những xã có dưới 3.000 dân và địa hình ít phức tạp, có thể bố trí 5 thành viên Uỷ ban nhân dân. Việc phân công phụ trách lĩnh vực công tác cho từng thành viên trong 5 thành viên này dựa vào lĩnh vực công tác trên và theo tình hình thực tế của địa phương mà quy định.
G- Uỷ ban nhân dân phường gồm có 1 Chủ tịch, 1 Phó Chủ tịch và 5 Uỷ viên, được phân công cụ thể như sau:
1- Chủ tịch phụ trách chung, nội chính, an ninh, đô thị.
2- Một Phó Chủ tịch phụ trách văn hoá - xã hội, y tế, giáo dục, thể dục thể thao.
3- Một Uỷ viên phụ trách công an.
4- Một Uỷ viên phụ trách quân sự.
5- Một Uỷ viên phụ trách tài chính.
6- Một Uỷ viên phụ trách nhà đất.
7- Một Uỷ viên phụ trách lao động, thương binh và xã hội.
Điều 2.
Những quy định tại các Điểm A, B, C, D, E, G được áp dụng thống nhất trên phạm vi cả nước, cấn cố gắng bố trí một tỷ lệ cán bộ nữ và dân tộc có đủ tiêu chuẩn vào Uỷ ban nhân dân các cấp.
Trong qua trình thực hiện Nghị định này có gì vướng mắc thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo Thủ tướng Chính phủ giải quyết.
Điều 3. Giao Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Nghị định này và kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ giải quyết những vấn đề nảy sinh trong quá trình thực hiện.
Điều 4.
Nghị định này được thi hành để bố trí cơ cấu thành viên Uỷ ban nhân dân các cấp nhiệm kỳ 1994-1999. Những quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ.
Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ, các Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
Võ Văn kiệt (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 174-CP quy định cơ cấu thành viên Uỷ ban Nhân dân và số Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 174-CP quy định cơ cấu thành viên Uỷ ban Nhân dân và số Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 174-CP quy định cơ cấu thành viên Uỷ ban Nhân dân và số Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 174-CP quy định cơ cấu thành viên Uỷ ban Nhân dân và số Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 174-CP quy định cơ cấu thành viên Uỷ ban Nhân dân và số Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 174-CP quy định cơ cấu thành viên Uỷ ban Nhân dân và số Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 174-CP quy định cơ cấu thành viên Uỷ ban Nhân dân và số Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 174-CP quy định cơ cấu thành viên Uỷ ban Nhân dân và số Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 174-CP quy định cơ cấu thành viên Uỷ ban Nhân dân và số Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 174-CP quy định cơ cấu thành viên Uỷ ban Nhân dân và số Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 174-CP quy định cơ cấu thành viên Uỷ ban Nhân dân và số Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 174-CP quy định cơ cấu thành viên Uỷ ban Nhân dân và số Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 174-CP quy định cơ cấu thành viên Uỷ ban Nhân dân và số Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 174-CP quy định cơ cấu thành viên Uỷ ban Nhân dân và số Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 174-CP quy định cơ cấu thành viên Uỷ ban Nhân dân và số Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 174-CP quy định cơ cấu thành viên Uỷ ban Nhân dân và số Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
29/09/1994 | Văn bản được ban hành | Nghị định 174-CP quy định cơ cấu thành viên Uỷ ban Nhân dân và số Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp | |
29/09/1994 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 174-CP quy định cơ cấu thành viên Uỷ ban Nhân dân và số Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
174-CP_38880.doc |