Nghị định 169-HĐBT Công chức Nhà nước
| Số hiệu | 169/HĐBT | Ngày ban hành | 25/05/1991 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 25/05/1991 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 13/1991; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Hội đồng Bộ trưởng | Tên/Chức vụ người ký | Võ Văn Kiệt / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Nghị định 169-HĐBT, được ban hành vào ngày 25 tháng 5 năm 1991 bởi Hội đồng Bộ trưởng, nhằm mục tiêu quy định về công chức Nhà nước, tạo cơ sở cho việc tuyển chọn và sử dụng hiệu quả đội ngũ công chức trong các cơ quan hành chính và sự nghiệp của Nhà nước. Nghị định này hướng đến việc xây dựng một bộ máy quản lý Nhà nước vững mạnh và đội ngũ công chức có nghiệp vụ thành thạo.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các công chức làm việc trong các cơ quan hành chính Nhà nước ở Trung ương và địa phương, các Đại sứ quán, lãnh sự quán, trường học, bệnh viện, cơ quan nghiên cứu khoa học, và các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình của Nhà nước. Đối tượng áp dụng là công dân Việt Nam được tuyển dụng và bổ nhiệm vào các vị trí công vụ thường xuyên, hưởng lương từ ngân sách Nhà nước.
Nghị định được cấu trúc thành 4 điều chính. Điều 1 quy định về định nghĩa công chức Nhà nước. Điều 2 xác định rõ đối tượng và phạm vi áp dụng, trong đó nêu rõ những trường hợp không thuộc phạm vi công chức. Điều 3 giao trách nhiệm cho Bộ trưởng - Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ của Chính phủ trong việc xây dựng quy chế cho các loại công chức. Cuối cùng, Điều 4 quy định trách nhiệm thi hành Nghị định cho các cơ quan liên quan.
Nghị định có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ban hành và bãi bỏ các văn bản trước đây trái với quy định của Nghị định này.
|
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 169-HĐBT |
Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 1991 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 169-HĐBT NGÀY 25-5-1991 VỀ CÔNG CHỨC NHÀ NƯỚC
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
Bộ trưởng ngày 4 tháng 7 năm 1981;
Căn cứ Nghị quyết của phiên họp Hội đồng Bộ trưởng ngày 15 tháng 3 năm 1991 và
ngày 30-3-1991 về sắp xếp tổ chức và biên chế hành chính sự nghiệp;
Để có cơ sở tuyển chọn đúng, sử dụng có hiệu quả các công chức làm việc trong
các cơ quan hành chính, sự nghiệp của Nhà nước, từng bước xây dựng đội ngũ công
chức có nghiệp vụ thành thạo, xây dựng bộ máy quản lý Nhà nước vững mạnh;
Theo đề nghị của Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức-cán bộ của Chính phủ,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định về công chức Nhà nước.
Công dân Việt Nam được tuyển dụng và bổ nhiệm giữ một công vụ thường xuyên trong một công sở của Nhà nước ở Trung ương hay địa phương; ở trong nước hay ngoài nước; đã được xếp vào một ngạch, hưởng lương do ngân sách Nhà nước cấp gọi là công chức Nhà nước.
Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng.
1. Thuộc phạm vi công chức.
a/ Những người làm việc trong các cơ quan hành chính Nhà nước ở Trung ương, ở các tỉnh, huyện và cấp tương đương.
b/ Những người làm việc trong các Đại sứ quán, lãnh sự quán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài.
c/ Những người làm việc trong các trường học, bệnh viện, cơ quan nghiên cứu khoa học, cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình của Nhà nước và nhận lương từ ngân sách.
d/ Những nhân viên dân sự làm việc trong các cơ quan Bộ Quốc phòng.
e) Những người được tuyển dụng và bổ nhiệm giữ một công vụ thường xuyên trong Bộ máy của các cơ quan Toà án, Viện kiểm sát các cấp.
g/ Những người được tuyển dụng và bổ nhiệm giữ một công vụ thường xuyên trong bộ máy của văn phòng Quốc hội, Hội đồng Nhà nước, Hội đồng Nhân dân các cấp.
Những trường hợp riêng biệt khác do Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng quy định.
2. Không thuộc phạm vi công chức.
a/ Các đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
b/ Những người giữ các chức vụ trong các hệ thống lập pháp, hành pháp, tư pháp được Quốc hội hoặc Hội đồng Nhân dân các cấp bầu ra hoặc cử ra theo nhiệm kỳ.
c/ Những hạ sĩ quan, sĩ quan tại ngũ trong Quân đội Nhân dân Việt Nam, bộ đội biên phòng.
d/ Những người làm việc theo chế độ tạm tuyển, hợp đồng và những người đang thời kỳ tập sự chưa được xếp vào ngạch.
e/ Những người làm việc trong các tổ chức sản xuất, kinh doanh của Nhà nước.
g/ Những người làm việc trong các cơ quan của Đảng và Đoàn thể nhân dân (có quy chế riêng của Đảng và Đoàn thể nhân dân).
Điều 3. Bộ trưởng - Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ của Chính phủ có trách nhiệm xây dựng các quy chế về các loại công chức trình Hội đồng Bộ trưởng ban hành.
Điều 4.
Bộ trưởng các Bộ, Chủ nhiệm Uỷ ban Nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành. Bãi bỏ các văn bản trước đây trái với các quy định trong Nghị định này.
|
|
Võ Văn Kiệt (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 169-HĐBT Công chức Nhà nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 169-HĐBT Công chức Nhà nước] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 169-HĐBT Công chức Nhà nước]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 169-HĐBT Công chức Nhà nước]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 169-HĐBT Công chức Nhà nước]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 169-HĐBT Công chức Nhà nước]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 169-HĐBT Công chức Nhà nước]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 169-HĐBT Công chức Nhà nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 169-HĐBT Công chức Nhà nước]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 169-HĐBT Công chức Nhà nước]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 169-HĐBT Công chức Nhà nước]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 169-HĐBT Công chức Nhà nước]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 169-HĐBT Công chức Nhà nước]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 169-HĐBT Công chức Nhà nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 169-HĐBT Công chức Nhà nước]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 169-HĐBT Công chức Nhà nước]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 25/05/1991 | Văn bản được ban hành | Nghị định 169-HĐBT Công chức Nhà nước | |
| 25/05/1991 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 169-HĐBT Công chức Nhà nước |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
169.HÐBT.doc |