Nghị định 167/2007/NĐ-CP mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty doanh nghiệp hợp tác xã tổ hợp tác có thuê mướn lao động
Số hiệu | 167/2007/NĐ-CP | Ngày ban hành | 16/11/2007 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 01/01/2008 |
Nguồn thu thập | Công báo số 789+790, năm 2007 | Ngày đăng công báo | 26/11/2007 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Nghị định 110/2008/NĐ-CP Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2009 |
Tóm tắt
Nghị định 167/2007/NĐ-CP được ban hành nhằm quy định mức lương tối thiểu vùng áp dụng cho người lao động làm việc tại các công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác và các tổ chức khác có thuê mướn lao động tại Việt Nam. Mục tiêu chính của nghị định là bảo đảm quyền lợi cho người lao động, tạo điều kiện cho họ có mức thu nhập tối thiểu phù hợp với điều kiện sống và làm việc.
Phạm vi điều chỉnh của nghị định bao gồm các doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình và cá nhân có thuê mướn lao động. Đối tượng áp dụng là tất cả người lao động làm công việc giản đơn trong điều kiện lao động bình thường tại các doanh nghiệp này.
Nghị định được cấu trúc thành 6 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định các loại hình doanh nghiệp áp dụng mức lương tối thiểu vùng.
- Điều 2: Đưa ra mức lương tối thiểu vùng cụ thể cho từng khu vực, với mức cao nhất là 620.000 đồng/tháng.
- Điều 4: Quy định về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng dựa trên các yếu tố kinh tế và xã hội.
Các điểm mới của nghị định bao gồm việc quy định rõ ràng về mức lương tối thiểu cho từng vùng và khuyến khích doanh nghiệp trả lương cao hơn mức tối thiểu. Nghị định có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành.
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 167/2007/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2007 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC Ở CÔNG TY, DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC, TRANG TRẠI, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN VÀ CÁC TỔ CHỨC KHÁC CỦA VIỆT NAM CÓ THUÊ MƯỚN LAO ĐỘNG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 23 tháng 06 năm 1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Bộ luật Lao động ngày 02 tháng 04 năm 2002; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Bộ luật Lao động ngày 29 tháng 06 năm 2006;
Căn cứ Nghị quyết số 56/2006/NQ-QH11 ngày 29
tháng 06 năm 2006 của Quốc hội khoá XI về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
5 năm giai đoạn 2006 - 2010;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với:
1. Công ty được thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ được tổ chức quản lý và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
3. Doanh nghiệp thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp (không bao gồm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).
4. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.
Các công ty, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này gọi chung là doanh nghiệp.
Điều 2. Mức lương tối thiểu vùng dùng để trả công đối với người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường ở các doanh nghiệp quy định tại Điều 1 Nghị định này thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 theo các vùng như sau:
1. Mức 620.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn các quận thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh.
2. Mức 580.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn các huyện thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh; các quận thuộc thành phố Hải Phòng; thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh; thành phố Biên Hoà, thị xã Long Khánh, các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu và Trảng Bom thuộc tỉnh Đồng Nai; thị xã Thủ Dầu Một, các huyện: Thuận An, Dĩ An, Bến Cát và Tân Uyên thuộc tỉnh Bình Dương; thành phố Vũng Tàu thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
3. Mức 540.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên các địa bàn còn lại.
Điều 3.
1. Doanh nghiệp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 1 Nghị định này áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định tại Điều 2 Nghị định này để tính đơn giá tiền lương.
Đối với doanh nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định này bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định số 206/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương, thu nhập trong các công ty nhà nước thì được áp dụng hệ số điều chỉnh tăng thêm không quá 1,34 lần so với mức lương tối thiểu chung; trường hợp bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định số 206/2004/NĐ-CP và có lợi nhuận kế hoạch cao hơn từ 5% trở lên so với lợi nhuận thực hiện của năm trước liền kề thì áp dụng hệ số điều chỉnh tăng thêm tối đa không quá 2 lần so với mức lương tối thiểu chung quy định tại Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2007 để tính đơn giá tiền lương.
2. Đối với doanh nghiệp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 1 Nghị định này:
a) Áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định tại Điều 2 Nghị định này để tính các mức lương trong thang lương, bảng lương, các loại phụ cấp lương, tính các mức lương ghi trong hợp đồng lao động và thực hiện các chế độ khác do doanh nghiệp xây dựng và ban hành theo thẩm quyền do pháp luật lao động quy định.
b) Mức tiền lương thấp nhất trả cho người lao động đã qua học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng quy định tại Điều 2 Nghị định này.
c) Khuyến khích các doanh nghiệp thực hiện mức lương tối thiểu cao hơn mức lương tối thiểu vùng quy định tại Điều 2 Nghị định này.
d) Căn cứ mức lương tối thiểu vùng quy định tại Điều 2 Nghị định này, doanh nghiệp điều chỉnh lại tiền lương trong hợp đồng lao động cho phù hợp.
Điều 4.
1. Mức lương tối thiểu vùng quy định tại Điều 2 Nghị định này được điều chỉnh tuỳ thuộc vào mức tăng trưởng kinh tế, chỉ số giá sinh hoạt và cung cầu lao động theo từng thời kỳ.
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sau khi lấy ý kiến Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, đại diện người sử dụng lao động và Bộ, ngành liên quan trình Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng quy định tại Điều 2 Nghị định này.
Điều 5. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.
Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 167/2007/NĐ-CP mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty doanh nghiệp hợp tác xã tổ hợp tác có thuê mướn lao động]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnBộ Luật Lao động 1994] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Thông tư 29/2007/TT-BLĐTBXH
Thông tư 30/2007/TT-BLĐTBXH mức lương tối thiểu chung tối thiểu vùng DN HTX liên hiệp HTX tổ hợp tác HGĐ CN tổ chức khác thuê muớn lao động
Thông tư 03/2008/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứBộ Luật Lao động 1994]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động 2006
Nghị quyết 56/2006/NQ-QH11 kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm năm 2006 - 2010
Luật 35/2002/QH10 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 167/2007/NĐ-CP mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty doanh nghiệp hợp tác xã tổ hợp tác có thuê mướn lao động] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 167/2007/NĐ-CP mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty doanh nghiệp hợp tác xã tổ hợp tác có thuê mướn lao động]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 167/2007/NĐ-CP mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty doanh nghiệp hợp tác xã tổ hợp tác có thuê mướn lao động]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 167/2007/NĐ-CP mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty doanh nghiệp hợp tác xã tổ hợp tác có thuê mướn lao động]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 167/2007/NĐ-CP mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty doanh nghiệp hợp tác xã tổ hợp tác có thuê mướn lao động]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 167/2007/NĐ-CP mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty doanh nghiệp hợp tác xã tổ hợp tác có thuê mướn lao động]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 167/2007/NĐ-CP mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty doanh nghiệp hợp tác xã tổ hợp tác có thuê mướn lao động] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 167/2007/NĐ-CP mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty doanh nghiệp hợp tác xã tổ hợp tác có thuê mướn lao động]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 167/2007/NĐ-CP mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty doanh nghiệp hợp tác xã tổ hợp tác có thuê mướn lao động]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 167/2007/NĐ-CP mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty doanh nghiệp hợp tác xã tổ hợp tác có thuê mướn lao động]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 167/2007/NĐ-CP mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty doanh nghiệp hợp tác xã tổ hợp tác có thuê mướn lao động]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 167/2007/NĐ-CP mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty doanh nghiệp hợp tác xã tổ hợp tác có thuê mướn lao động]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 167/2007/NĐ-CP mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty doanh nghiệp hợp tác xã tổ hợp tác có thuê mướn lao động] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 167/2007/NĐ-CP mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty doanh nghiệp hợp tác xã tổ hợp tác có thuê mướn lao động]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 167/2007/NĐ-CP mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty doanh nghiệp hợp tác xã tổ hợp tác có thuê mướn lao động]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
16/11/2007 | Văn bản được ban hành | Nghị định 167/2007/NĐ-CP mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty doanh nghiệp hợp tác xã tổ hợp tác có thuê mướn lao động | |
01/01/2008 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 167/2007/NĐ-CP mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty doanh nghiệp hợp tác xã tổ hợp tác có thuê mướn lao động | |
01/01/2009 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 167/2007/NĐ-CP mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty doanh nghiệp hợp tác xã tổ hợp tác có thuê mướn lao động | |
01/01/2009 | Bị bãi bỏ | Nghị định 110/2008/NĐ-CP mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động ở công ty doanh nghiệp hợp tác xã tổ hợp tác hộ gia đình cá nhân trang trại |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
ND167.2007.CP.zip |