Nghị định 160/2017/NĐ-CP Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định kinh tế ASEAN Nhật Bản
| Số hiệu | 160/2017/NĐ-CP | Ngày ban hành | 27/12/2017 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 01/01/2018 |
| Nguồn thu thập | Cổng thông tin điện tử Chính phủ | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Xuân Phúc / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 30/12/2022 | |
Tóm tắt
Nghị định 160/2017/NĐ-CP được ban hành nhằm quy định biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản trong giai đoạn 2018 - 2023. Mục tiêu chính của Nghị định là tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và các nước thành viên của hiệp định, đồng thời thúc đẩy hợp tác kinh tế khu vực.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các quy định về thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt và điều kiện áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu từ các nước thành viên. Đối tượng áp dụng bao gồm người nộp thuế, cơ quan hải quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Nghị định được cấu trúc thành 6 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và mục tiêu của Nghị định.
- Điều 2: Đối tượng áp dụng.
- Điều 3: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, bao gồm các mức thuế suất cụ thể cho từng giai đoạn từ 2018 đến 2023.
- Điều 4: Điều kiện để hàng hóa được áp dụng thuế suất ưu đãi.
- Điều 5: Hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 và bãi bỏ Nghị định trước đó.
- Điều 6: Trách nhiệm thi hành Nghị định.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 và thay thế Nghị định số 133/2016/NĐ-CP, đánh dấu một bước tiến trong việc thực hiện các cam kết quốc tế của Việt Nam trong lĩnh vực thương mại.
|
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 160/2017/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ ĐỊNH
BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC KINH TẾ TOÀN DIỆN ASEAN - NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 2018 - 2023
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Để thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt là ASEAN) và Nhật Bản có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2008;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản giai đoạn 2018 - 2023.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản giai đoạn 2018 - 2023 và điều kiện được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người nộp thuế theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Cơ quan hải quan, công chức hải quan.
3. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Ban hành kèm theo Nghị định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản giai đoạn 2018 - 2023 (thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng sau đây gọi là thuế suất AJCEP).
1. Các chú giải và quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa được thực hiện theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam dựa trên Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới.
2. Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và chi tiết theo cấp mã 8 số hoặc 10 số.
3. Cột “Thuế suất AJCEP (%)”: Thuế suất áp dụng cho các giai đoạn khác nhau, bao gồm:
a) 01/01/2018 - 31/3/2018: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2018;
b) 01/4/2018 - 31/3/2019: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2018 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2019;
c) 01/4/2019 - 31/3/2020: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2019 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2020;
d) 01/4/2020 - 31/3/2021: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2021;
đ) 01/4/2021 - 31/3/2022: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022;
e) 01/4/2022 - 31/3/2023: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2023.
4. Ký hiệu "*": Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AJCEP tại thời điểm tương ứng.
5. Đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với số lượng hàng hóa nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan được chi tiết tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản giai đoạn 2018 - 2023 ban hành kèm theo Nghị định này. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch áp dụng theo quy định của Chính phủ tại thời điểm nhập khẩu, số lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương.
Điều 4. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất AJCEP phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Được nhập khẩu từ các nước là thành viên của Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản, bao gồm các nước sau:
a) Bru-nây Đa-rút-xa-lam;
b) Vương quốc Cam-pu-chia;
c) Cộng hòa In-đô-nê-xi-a;
d) Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào;
đ) Ma-lay-xi-a;
e) Cộng hòa Liên bang Mi-an-ma;
g) Cộng hòa Phi-líp-pin;
h) Cộng hòa Xinh-ga-po;
i) Vương quốc Thái Lan;
k) Nhật Bản;
l) Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước).
3. Được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu theo khoản 2 Điều 4 Nghị định này vào Việt Nam do Bộ Công Thương quy định.
4. Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) Mẫu AJ, theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Bãi bỏ Nghị định số 133/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản giai đoạn 2016-2019.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
|
TM.
CHÍNH PHỦ |
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 160/2017/NĐ-CP Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định kinh tế ASEAN Nhật Bản]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 160/2017/NĐ-CP Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định kinh tế ASEAN Nhật Bản] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 160/2017/NĐ-CP Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định kinh tế ASEAN Nhật Bản]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 160/2017/NĐ-CP Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định kinh tế ASEAN Nhật Bản]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 160/2017/NĐ-CP Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định kinh tế ASEAN Nhật Bản]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 160/2017/NĐ-CP Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định kinh tế ASEAN Nhật Bản]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 160/2017/NĐ-CP Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định kinh tế ASEAN Nhật Bản]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 160/2017/NĐ-CP Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định kinh tế ASEAN Nhật Bản] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 160/2017/NĐ-CP Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định kinh tế ASEAN Nhật Bản]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 160/2017/NĐ-CP Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định kinh tế ASEAN Nhật Bản]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 160/2017/NĐ-CP Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định kinh tế ASEAN Nhật Bản]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 160/2017/NĐ-CP Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định kinh tế ASEAN Nhật Bản]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 160/2017/NĐ-CP Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định kinh tế ASEAN Nhật Bản]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 160/2017/NĐ-CP Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định kinh tế ASEAN Nhật Bản] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 160/2017/NĐ-CP Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định kinh tế ASEAN Nhật Bản]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 160/2017/NĐ-CP Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định kinh tế ASEAN Nhật Bản]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 27/12/2017 | Văn bản được ban hành | Nghị định 160/2017/NĐ-CP Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định kinh tế ASEAN Nhật Bản | |
| 01/01/2018 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 160/2017/NĐ-CP Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định kinh tế ASEAN Nhật Bản | |
| 30/12/2022 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 160/2017/NĐ-CP Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định kinh tế ASEAN Nhật Bản | |
| 30/12/2022 | Bị hết hiệu lực | Nghị định 120/2022/NĐ-CP Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản giai đoạn 2022 - 2028 |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
160-2017-ND-CP (1).doc | |
|
|
160-2017-ND-CP (2).doc | |
|
|
160-2017-ND-CP (3).doc | |
|
|
160-2017-ND-CP (4).doc | |
|
|
160-2017-ND-CP (5).doc | |
|
|
160-2017-ND-CP (6).doc |