Nghị định 155/2017/NĐ-CP thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định giữa Việt Nam Nhật Bản
| Số hiệu | 155/2017/NĐ-CP | Ngày ban hành | 27/12/2017 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 01/01/2018 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Xuân Phúc / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 30/12/2022 | |
Tóm tắt
Nghị định 155/2017/NĐ-CP được ban hành nhằm thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế giữa Việt Nam và Nhật Bản giai đoạn 2018 - 2023. Mục tiêu chính của Nghị định là quy định về thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu giữa hai nước.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các quy định về thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt và các điều kiện để được hưởng thuế suất này. Đối tượng áp dụng bao gồm người nộp thuế theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, cơ quan hải quan, và các tổ chức, cá nhân liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Nghị định được cấu trúc thành các điều nổi bật như sau:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh.
- Điều 2: Đối tượng áp dụng.
- Điều 3: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.
- Điều 4: Điều kiện áp dụng thuế suất.
- Điều 5: Hàng hóa từ khu phi thuế quan.
- Điều 6: Hiệu lực thi hành.
- Điều 7: Trách nhiệm thi hành.
Các điểm mới trong Nghị định bao gồm việc quy định rõ ràng về thuế suất VJEPA cho từng giai đoạn cụ thể từ 2018 đến 2023, cùng với các điều kiện cần thiết để hàng hóa được hưởng thuế suất ưu đãi. Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 và bãi bỏ Nghị định số 125/2016/NĐ-CP trước đó.
|
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 155/2017/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ ĐỊNH
BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH GIỮA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ NHẬT BẢN VỀ ĐỐI TÁC KINH TẾ GIAI ĐOẠN 2018 - 2023
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Để thực hiện Hiệp định giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nhật Bản về Đối tác kinh tế có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nhật Bản về Đối tác kinh tế giai đoạn 2018 - 2023.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nhật Bản về Đối tác kinh tế giai đoạn 2018 - 2023 và điều kiện được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người nộp thuế theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Cơ quan hải quan, công chức hải quan.
3. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Ban hành kèm theo Nghị định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nhật Bản về Đối tác kinh tế giai đoạn 2018 - 2023 (thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng sau đây gọi là thuế suất VJEPA).
1. Các chú giải và quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa được thực hiện theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam dựa trên Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới.
2. Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và chi tiết theo cấp mã 8 số hoặc 10 số.
3. Cột “Thuế suất VJEPA (%)”: Thuế suất áp dụng cho các giai đoạn khác nhau, bao gồm:
a) 01/01/2018 - 31/3/2018: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2018;
b) 01/4/2018 - 31/3/2019: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2018 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2019;
c) 01/4/2019 - 31/3/2020: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2019 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2020;
d) 01/4/2020 - 31/3/2021: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2021.
đ) 01/4/2021 - 31/3/2022: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022.
e) 01/4/2022 - 31/3/2023: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2023.
4. Ký hiệu Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất VJEPA tại thời điểm tương ứng.
5. Đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với số lượng hàng hóa nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan được chi tiết tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nhật Bản về Đối tác kinh tế giai đoạn 2018 - 2023 ban hành kèm theo Nghị định này. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch áp dụng theo quy định của Chính phủ tại thời điểm nhập khẩu, số lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương.
Điều 4. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất VJEPA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Được nhập khẩu từ Nhật Bản vào Việt Nam.
3. Được vận chuyển trực tiếp từ Nhật Bản vào Việt Nam do Bộ Công Thương quy định.
4. Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nhật Bản về Đối tác kinh tế, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu JV, theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 5. Hàng hóa từ khu phi thuế quan của Việt Nam
Hàng hóa từ khu phi thuế quan của Việt Nam (kể cả hàng gia công) nhập khẩu vào thị trường trong nước được áp dụng thuế suất VJEPA phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này và có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu VJ theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Bãi bỏ Nghị định số 125/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản giai đoạn 2016 - 2019.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 155/2017/NĐ-CP thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định giữa Việt Nam Nhật Bản]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 155/2017/NĐ-CP thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định giữa Việt Nam Nhật Bản] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 155/2017/NĐ-CP thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định giữa Việt Nam Nhật Bản]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 155/2017/NĐ-CP thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định giữa Việt Nam Nhật Bản]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 155/2017/NĐ-CP thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định giữa Việt Nam Nhật Bản]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 155/2017/NĐ-CP thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định giữa Việt Nam Nhật Bản]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 155/2017/NĐ-CP thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định giữa Việt Nam Nhật Bản]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 155/2017/NĐ-CP thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định giữa Việt Nam Nhật Bản] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 155/2017/NĐ-CP thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định giữa Việt Nam Nhật Bản]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 155/2017/NĐ-CP thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định giữa Việt Nam Nhật Bản]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 155/2017/NĐ-CP thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định giữa Việt Nam Nhật Bản]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 155/2017/NĐ-CP thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định giữa Việt Nam Nhật Bản]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 155/2017/NĐ-CP thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định giữa Việt Nam Nhật Bản]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 155/2017/NĐ-CP thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định giữa Việt Nam Nhật Bản] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 155/2017/NĐ-CP thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định giữa Việt Nam Nhật Bản]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 155/2017/NĐ-CP thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định giữa Việt Nam Nhật Bản]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 27/12/2017 | Văn bản được ban hành | Nghị định 155/2017/NĐ-CP thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định giữa Việt Nam Nhật Bản | |
| 01/01/2018 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 155/2017/NĐ-CP thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định giữa Việt Nam Nhật Bản | |
| 30/12/2022 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 155/2017/NĐ-CP thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định giữa Việt Nam Nhật Bản | |
| 30/12/2022 | Bị hết hiệu lực | Nghị định 124/2022/NĐ-CP Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản giai đoạn 2022 - 2028 |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
155-2017-ND-Cp (1).doc | |
|
|
155-2017-ND-Cp (10).doc | |
|
|
155-2017-ND-Cp (2).doc | |
|
|
155-2017-ND-Cp (3).doc | |
|
|
155-2017-ND-Cp (4).doc | |
|
|
155-2017-ND-Cp (5).doc | |
|
|
155-2017-ND-Cp (6).doc | |
|
|
155-2017-ND-Cp (7).doc | |
|
|
155-2017-ND-Cp (8).doc | |
|
|
155-2017-ND-Cp (9).doc | |
|
|
VanBanGoc_155-1.signed.pdf |