Nghị định 154/2017/NĐ-CP thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định thương mại Việt Nam Chi Lê
| Số hiệu | 154/2017/NĐ-CP | Ngày ban hành | 27/12/2017 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 01/01/2018 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Xuân Phúc / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 30/12/2022 | |
Tóm tắt
Nghị định 154/2017/NĐ-CP được ban hành nhằm thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Chi Lê, áp dụng cho giai đoạn 2018 - 2022. Mục tiêu chính của nghị định là quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt cho hàng hóa nhập khẩu từ Chi Lê, tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại giữa hai nước.
Phạm vi điều chỉnh của nghị định bao gồm các quy định về thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt và các điều kiện để được hưởng thuế suất này. Đối tượng áp dụng bao gồm người nộp thuế, cơ quan hải quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Nghị định được cấu trúc thành 7 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 3: Ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, quy định cụ thể về thuế suất áp dụng cho từng năm trong giai đoạn 2018 - 2022.
- Điều 4: Đưa ra các điều kiện cần thiết để hàng hóa được áp dụng thuế suất ưu đãi, bao gồm yêu cầu về xuất xứ và vận chuyển.
- Điều 6: Quy định về hiệu lực thi hành của nghị định từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 và bãi bỏ Nghị định số 132/2016/NĐ-CP.
Các điểm mới trong nghị định bao gồm việc cập nhật biểu thuế và điều kiện áp dụng, nhằm phù hợp với các cam kết trong Hiệp định thương mại tự do. Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 và được thực hiện theo lộ trình đã được quy định.
|
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 154/2017/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ ĐỊNH
BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ CHI LÊ GIAI ĐOẠN 2018 - 2022
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016; Căn cứ Luật điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Chi Lê có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Chi Lê giai đoạn 2018 - 2022.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Chi Lê giai đoạn 2018 - 2022 và điều kiện được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người nộp thuế theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Cơ quan hải quan, công chức hải quan.
3. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Ban hành kèm theo Nghị định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Chi Lê giai đoạn 2018 - 2022 (thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng sau đây gọi là thuế suất VCFTA).
1. Các chú giải và quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa được thực hiện theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam dựa trên Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới.
2. Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa”, được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và chi tiết theo cấp độ 8 số hoặc 10 số.
3. Cột “Thuế suất VCFTA (%)”: Thuế suất áp dụng cho các giai đoạn khác nhau, bao gồm:
a) 01/01/2018 - 31/12/2018: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018;
b) 01/01/2019 - 31/12/2019: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019;
c) 01/01/2020 - 31/12/2020: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020;
d) 01/01/2021 - 31/12/2021: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;
đ) 01/01/2022 - 31/12/2022: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.
4. Ký hiệu “*”: Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất VCFTA tại thời điểm tương ứng.
5. Đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với số lượng hàng hóa nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan được chi tiết tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Chi Lê giai đoạn 2018 - 2022 ban hành kèm theo Nghị định này. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch áp dụng theo quy định của Chính phủ tại thời điểm nhập khẩu. Số lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương.
Điều 4. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất VCFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Được nhập khẩu từ Chi Lê vào Việt Nam.
3. Được vận chuyển trực tiếp từ Chi Lê vào Việt Nam do Bộ Công Thương quy định.
4. Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Chi Lê, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu VC, theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 5. Hàng hóa từ khu phi thuế quan của Việt Nam
Hàng hóa từ khu phi thuế quan của Việt Nam (kể cả hàng gia công) nhập khẩu vào thị trường trong nước được áp dụng thuế suất VCFTA phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này và có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu VC theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Bãi bỏ Nghị định số 132/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Chi Lê giai đoạn 2016 - 2018.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 154/2017/NĐ-CP thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định thương mại Việt Nam Chi Lê]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 154/2017/NĐ-CP thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định thương mại Việt Nam Chi Lê] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 154/2017/NĐ-CP thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định thương mại Việt Nam Chi Lê]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 154/2017/NĐ-CP thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định thương mại Việt Nam Chi Lê]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 154/2017/NĐ-CP thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định thương mại Việt Nam Chi Lê]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 154/2017/NĐ-CP thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định thương mại Việt Nam Chi Lê]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 154/2017/NĐ-CP thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định thương mại Việt Nam Chi Lê]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 154/2017/NĐ-CP thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định thương mại Việt Nam Chi Lê] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 154/2017/NĐ-CP thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định thương mại Việt Nam Chi Lê]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 154/2017/NĐ-CP thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định thương mại Việt Nam Chi Lê]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 154/2017/NĐ-CP thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định thương mại Việt Nam Chi Lê]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 154/2017/NĐ-CP thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định thương mại Việt Nam Chi Lê]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 154/2017/NĐ-CP thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định thương mại Việt Nam Chi Lê]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 154/2017/NĐ-CP thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định thương mại Việt Nam Chi Lê] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 154/2017/NĐ-CP thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định thương mại Việt Nam Chi Lê]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 154/2017/NĐ-CP thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định thương mại Việt Nam Chi Lê]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 27/12/2017 | Văn bản được ban hành | Nghị định 154/2017/NĐ-CP thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định thương mại Việt Nam Chi Lê | |
| 01/01/2018 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 154/2017/NĐ-CP thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định thương mại Việt Nam Chi Lê | |
| 30/12/2022 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 154/2017/NĐ-CP thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định thương mại Việt Nam Chi Lê | |
| 30/12/2022 | Bị hết hiệu lực | Nghị định 112/2022/NĐ-CP Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Chi Lê giai đoạn 2022 - 2027 |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
VanBanGoc_154-1.signed (1).pdf |