Nghị định 152/2004/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi Nghị định 164/2003/NĐ-CP
Số hiệu | 152/2004/NĐ-CP | Ngày ban hành | 06/08/2004 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 29/08/2004 |
Nguồn thu thập | Công báo số 8 năm 2004 | Ngày đăng công báo | 14/08/2004 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Nghị định 24/2007/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp | Ngày hết hiệu lực | 21/03/2007 |
Tóm tắt
Nghị định 152/2004/NĐ-CP được ban hành vào ngày 06 tháng 8 năm 2004 nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 164/2003/NĐ-CP, quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp. Mục tiêu chính của Nghị định này là cải thiện và cập nhật các quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp và thu hút đầu tư.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các quy định về đối tượng nộp thuế, thuế suất ưu đãi, và các chính sách khuyến khích đầu tư trong các khu công nghiệp và khu chế xuất. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất và các cơ sở kinh doanh mới thành lập.
Nghị định được cấu trúc thành 4 điều, trong đó nổi bật là các sửa đổi về thuế suất và ưu đãi thuế cho các cơ sở kinh doanh mới. Cụ thể, Nghị định quy định thuế suất 20% cho cơ sở dịch vụ mới thành lập trong Khu Công nghiệp, 15% cho Khu Chế xuất, và 10% cho cơ sở phát triển hạ tầng. Ngoài ra, Nghị định cũng bổ sung các quy định về miễn giảm thuế cho các cơ sở kinh doanh mới trong thời gian nhất định.
Nghị định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và áp dụng cho kỳ tính thuế từ năm 2004 trở đi. Các quy định trái với Nghị định này sẽ bị bãi bỏ, đồng thời Bộ Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn thi hành.
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 152/2004/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 06 tháng 8 năm 2004 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 152/2004/NĐ-CP NGÀY 06 THÁNG 8 NĂM 2004 VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU NGHỊ ĐỊNH SỐ 164/2003/NĐ-CP NGÀY 22 THÁNG 12
NĂM 2003 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 09/2003/QH11 ngày 17 tháng 6
năm 2003;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
1. Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 12. Đối tượng nộp thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất là tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất.
Hộ gia đình, cá nhân kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất không phải nộp thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất theo quy định tại Nghị định này mà nộp thuế theo quy định của Luật Thuế chuyển quyền sử dụng đất hiện hành."
2. Điểm a khoản 2 Điều 33 được sửa đổi như sau:
a) ở đô thị loại đặc biệt và loại 1: 100 người;"
3. Bổ sung thêm điểm e vào khoản 1 Điều 35 như sau:
e) Thuế suất 20% đối với cơ sở dịch vụ mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu Công nghiệp;
Thuế suất 15% đối với cơ sở dịch vụ mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu Chế xuất; cơ sở sản xuất mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu Công nghiệp;
Thuế suất 10% đối với cơ sở kinh doanh phát triển hạ tầng mới thành lập từ dự án đầu tư phát triển hạ tầng Khu Công nghiệp, Khu Chế xuất; doanh nghiệp chế xuất mới thành lập trong lĩnh vực sản xuất không phân biệt trong hay ngoài Khu Chế xuất."
4. Bổ sung thêm khoản 13 vào Điều 36 như sau:
13.Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện tại Khu Công nghiệp, Khu Chế xuất:
a) Được miễn thuế 02 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 06 năm tiếp theo đối với cơ sở dịch vụ mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu Công nghiệp;
b) Được miễn thuế 03 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 07 năm tiếp theo đối với cơ sở dịch vụ mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu Chế xuất, cơ sở sản xuất mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu Công nghiệp;
c) Được miễn thuế 04 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 07 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh phát triển hạ tầng mới thành lập từ dự án đầu tư phát triển hạ tầng Khu Công nghiệp, Khu Chế xuất; doanh nghiệp chế xuất trong lĩnh vực sản xuất không phân biệt trong hay ngoài Khu Chế xuất."
5. Điều 37 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 37. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các khu kinh tế, các dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư như sau:
1. Cơ sở kinh doanh có hoạt động trong các khu kinh tế, mức thuế suất ưu đãi và thời gian miễn thuế, giảm thuế do Thủ tướng Chính phủ quyết định nhưng tối đa không quá 04 năm miễn thuế, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 09 năm tiếp theo.
2. Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư; cơ sở khám chữa bệnh, giáo dục, đào tạo và nghiên cứu khoa học có vốn đầu tư nước ngoài mới thành lập được áp dụng thuế suất ưu đãi là 10% trong 15 năm, kể từ khi bắt đầu hoạt động kinh doanh, được miễn thuế trong 4 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo. Trường hợp cần đặc biệt khuyến khích cao hơn, Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ quyết định áp dụng thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian thực hiện dự án.
Danh mục dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư do Chính phủ quy định trong từng thời kỳ."
6. Sửa đổi điểm 12, Mục VI, Danh mục A như sau:
12. Đầu tư sản xuất, chế biến, dịch vụ công nghệ cao trong khu công nghiệp nhỏ và vừa, cụm công nghiệp."
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và áp dụng cho kỳ tính thuế từ năm 2004 trở đi.
Việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các dự án đầu tư thực hiện trong Khu Công nghệ cao thực hiện theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Trường hợp các mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp ghi trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư thấp hơn mức ưu đãi theo quy định của Nghị định này thì cơ sở kinh doanh được hưởng ưu đãi theo quy định tại Nghị định này cho thời gian ưu đãi còn lại. Đối với dự án đầu tư thành lập cơ sở kinh doanh mới từ ngày 01 tháng 01 năm 2004 đến ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, nếu áp dụng mức ưu đãi theo Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ cao hơn so với mức ưu đãi quy định tại Nghị định này, thì cơ sở kinh doanh được hưởng ưu đãi theo Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ cho thời gian ưu đãi còn lại.
Các quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp trước đây trái với Nghị định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3. Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này.
Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 152/2004/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi Nghị định 164/2003/NĐ-CP]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 152/2004/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi Nghị định 164/2003/NĐ-CP] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 152/2004/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi Nghị định 164/2003/NĐ-CP]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 152/2004/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi Nghị định 164/2003/NĐ-CP]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 152/2004/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi Nghị định 164/2003/NĐ-CP]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 152/2004/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi Nghị định 164/2003/NĐ-CP]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 152/2004/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi Nghị định 164/2003/NĐ-CP]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 152/2004/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi Nghị định 164/2003/NĐ-CP] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 152/2004/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi Nghị định 164/2003/NĐ-CP]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 152/2004/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi Nghị định 164/2003/NĐ-CP]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 152/2004/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi Nghị định 164/2003/NĐ-CP]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 152/2004/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi Nghị định 164/2003/NĐ-CP]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 152/2004/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi Nghị định 164/2003/NĐ-CP]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 152/2004/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi Nghị định 164/2003/NĐ-CP] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 152/2004/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi Nghị định 164/2003/NĐ-CP]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 152/2004/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi Nghị định 164/2003/NĐ-CP]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
06/08/2004 | Văn bản được ban hành | Nghị định 152/2004/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi Nghị định 164/2003/NĐ-CP | |
29/08/2004 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 152/2004/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi Nghị định 164/2003/NĐ-CP | |
25/10/2006 | Được bổ sung | Nghị định 108/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư | |
21/03/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 152/2004/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi Nghị định 164/2003/NĐ-CP | |
21/03/2007 | Bị thay thế | Nghị định 24/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
152.2004.ND.CP.doc |