Nghị định 150/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về điều kiện đầu tư kinh doanh lĩnh vực thông tin mới nhất
Số hiệu | 150/2018/NĐ-CP | Ngày ban hành | 07/11/2018 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 24/12/2018 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Xuân Phúc / Thủ tướng Chính phủ |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Nghị định 150/2018/NĐ-CP được ban hành nhằm sửa đổi một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông. Mục tiêu chính của Nghị định là cải cách thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân tham gia vào lĩnh vực này, đồng thời đảm bảo quản lý nhà nước hiệu quả hơn.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm việc sửa đổi, bãi bỏ một số điều của các Nghị định trước đó như Nghị định số 195/2013/NĐ-CP, Nghị định số 72/2013/NĐ-CP, Nghị định số 102/2009/NĐ-CP và Nghị định số 47/2011/NĐ-CP. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
Cấu trúc chính của Nghị định bao gồm các điều sửa đổi, bãi bỏ quy định về cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện, giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm, và các quy định liên quan đến quản lý nội dung thông tin trên mạng. Một số điểm mới nổi bật bao gồm việc rút ngắn thời gian cấp giấy phép và yêu cầu về nhân sự quản lý nội dung thông tin.
Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện Nghị định này, nhằm đảm bảo sự đồng bộ và hiệu quả trong quản lý nhà nước về thông tin và truyền thông.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 150/2018/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2018 |
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI MỘT SỐ NGHỊ ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Luật công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
Điều 1. Sửa đổi, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản như sau:
1. Sửa đổi khoản 1 Điều 7 như sau:
a) Sửa đổi điểm a khoản 1 như sau:
“a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện bằng tiếng Việt (trường hợp hồ sơ bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng) gửi Bộ Thông tin và Truyền thông gồm có: Đơn đề nghị cấp giấy phép; văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận nhà xuất bản, tổ chức phát hành xuất bản phẩm đang hoạt động hợp pháp tại nước đặt trụ sở chính; bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp đại học trở lên, phiếu lý lịch tư pháp và sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ chứng minh được phép thường trú tại Việt Nam của người đứng đầu văn phòng đại diện do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;”
b) Sửa đổi điểm b khoản 1 như sau:
“b) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng Internet hoặc qua dịch vụ bưu chính nhưng không đúng mẫu hoặc không đủ thành phần theo quy định, trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát hành) phải thông báo, hướng dẫn chi tiết cho nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài qua một trong các hình thức sau: điện thoại, thư điện tử hoặc fax.
Giấy phép thành lập văn phòng đại diện có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp và có thể được gia hạn, mỗi lần gia hạn không quá 05 năm.”
2. Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 7 như sau:
“c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp lại, gia hạn giấy phép; trường hợp không cấp lại, gia hạn giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.”
3. Sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 8 như sau:
“a) Trụ sở của nhà xuất bản có diện tích phù hợp, đáp ứng quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc;”
4. Sửa đổi khoản 1 Điều 9 như sau:
a) Sửa đổi điểm a khoản 1 như sau:
“a) Trước khi bổ nhiệm tổng giám đốc (giám đốc), tổng biên tập nhà xuất bản, cơ quan chủ quản phải có hồ sơ gửi Bộ Thông tin và Truyền thông. Hồ sơ gồm có: Văn bản đề nghị chấp thuận bổ nhiệm; sơ yếu lý lịch của nhân sự dự kiến bổ nhiệm; bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp đại học trở lên của nhân sự dự kiến bổ nhiệm;”
b) Sửa đổi điểm c khoản 1 như sau:
“c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của cơ quan chủ quản nhà xuất bản, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với tổng giám đốc (giám đốc), tổng biên tập nhà xuất bản.”
5. Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 13 như sau:
“b) Đối với tài liệu chứng minh về mặt bằng sản xuất: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hay các loại giấy tờ khác chứng minh về việc giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để sản xuất.”
6. Sửa đổi khoản 2, khoản 3 Điều 14 như sau:
a) Sửa đổi điểm b khoản 2 như sau:
“b) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.”
b) Sửa đổi điểm b khoản 3 như sau:
“b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp lại giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm; trường hợp không cấp lại giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.”
7. Sửa đổi Điều 17 như sau:
a) Sửa đổi điểm a khoản 1 như sau:
“a) Có máy chủ đặt tại Việt Nam;”
b) Sửa đổi khoản 2 như sau:
“2. Tiêu chuẩn về nhân lực kỹ thuật để điều hành, quản lý quá trình xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử quy định tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 45 Luật xuất bản, cụ thể như sau:
Được đào tạo về công nghệ thông tin.”
c) Sửa đổi điểm b khoản 3 như sau:
“b) Có giải pháp kỹ thuật chống xâm nhập trái phép qua hệ thống mạng Internet;”
8. Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 18 như sau:
“b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm kiểm tra việc triển khai đề án và có văn bản xác nhận đăng ký hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử; trường hợp không xác nhận đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do;”
9. Bãi bỏ một số khoản, điểm của Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản như sau:
a) Bãi bỏ điểm c khoản 1 Điều 6;
b) Bãi bỏ khoản 3 Điều 8;
c) Bãi bỏ điểm b, c, e khoản 1 Điều 17;
d) Bãi bỏ điểm a khoản 3 Điều 17;
đ) Bãi bỏ khoản 5 Điều 17.
Điều 2. Sửa đổi, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng như sau:
1. Sửa đổi khoản 2 Điều 23a như sau:
“2. Có ít nhất 01 nhân sự quản lý nội dung thông tin và 01 nhân sự quản lý kỹ thuật.”
2. Sửa đổi một số khoản của Điều 23b như sau:
a) Sửa đổi khoản 3 như sau:
“3. Trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội của cùng tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng tên miền có dãy ký tự giống nhau (bao gồm cả tên miền thứ cấp, ví dụ: forum.vnn.vn, news.vnn.vn là tên miền có dãy ký tự khác nhau).”
b) Sửa đổi khoản 4 như sau:
“4. Tên miền phải tuân thủ quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet. Đối với tên miền quốc tế phải có xác nhận sử dụng tên miền hợp pháp.”
3. Sửa đổi một số khoản của Điều 32a như sau:
a) Sửa đổi khoản 1 như sau:
“1. Có trụ sở chính với địa chỉ và số điện thoại liên hệ rõ ràng và liên hệ được.”
b) Sửa đổi khoản 2 như sau:
“2. Có ít nhất 01 nhân sự quản trị trò chơi điện tử.”
4. Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 33 như sau:
“b) Có ít nhất 01 nhân sự quản trị trò chơi điện tử.”
5. Bãi bỏ một số khoản, điểm của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng như sau:
a) Bãi bỏ điểm b khoản 2 Điều 14;
b) Bãi bỏ điểm b khoản 2 Điều 15;
c) Bãi bỏ khoản 2 Điều 32b;
d) Bãi bỏ khoản 3 Điều 32d;
đ) Bãi bỏ điểm e khoản 4 Điều 32d;
e) Bãi bỏ khoản 4 Điều 33.
Điều 3. Bãi bỏ một số điều, khoản của Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước như sau:
1. Bãi bỏ khoản 1 Điều 60.
2. Bãi bỏ Điều 61.
3. Bãi bỏ Điều 62.
4. Bãi bỏ Điều 63.
5. Bãi bỏ Điều 64.
6. Bãi bỏ Điều 65.
7. Bãi bỏ Điều 66.
8. Bãi bỏ Điều 67.
9. Bãi bỏ Điều 68.
10. Bãi bỏ Điều 69.
11. Bãi bỏ Điều 70.
12. Bãi bỏ Điều 71.
13. Bãi bỏ Điều 72.
Điều 4. Bãi bỏ một số điều, điểm của Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bưu chính như sau:
1. Bãi bỏ điểm c khoản 3 Điều 11.
2. Bãi bỏ điểm b khoản 2 Điều 12.
3. Bãi bỏ Điều 18.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 12 năm 2018.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 150/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về điều kiện đầu tư kinh doanh lĩnh vực thông tin mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 150/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về điều kiện đầu tư kinh doanh lĩnh vực thông tin mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 150/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về điều kiện đầu tư kinh doanh lĩnh vực thông tin mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 150/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về điều kiện đầu tư kinh doanh lĩnh vực thông tin mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 150/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về điều kiện đầu tư kinh doanh lĩnh vực thông tin mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 150/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về điều kiện đầu tư kinh doanh lĩnh vực thông tin mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 150/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về điều kiện đầu tư kinh doanh lĩnh vực thông tin mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 150/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về điều kiện đầu tư kinh doanh lĩnh vực thông tin mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 150/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về điều kiện đầu tư kinh doanh lĩnh vực thông tin mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 150/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về điều kiện đầu tư kinh doanh lĩnh vực thông tin mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 150/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về điều kiện đầu tư kinh doanh lĩnh vực thông tin mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 150/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về điều kiện đầu tư kinh doanh lĩnh vực thông tin mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 150/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về điều kiện đầu tư kinh doanh lĩnh vực thông tin mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 150/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về điều kiện đầu tư kinh doanh lĩnh vực thông tin mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 150/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về điều kiện đầu tư kinh doanh lĩnh vực thông tin mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 150/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về điều kiện đầu tư kinh doanh lĩnh vực thông tin mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
07/11/2018 | Văn bản được ban hành | Nghị định 150/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về điều kiện đầu tư kinh doanh lĩnh vực thông tin mới nhất | |
24/12/2018 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 150/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về điều kiện đầu tư kinh doanh lĩnh vực thông tin mới nhất | |
01/01/2023 | Bị bãi bỏ 1 phần | Nghị định 104/2022/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công | |
25/12/2024 | Bị bãi bỏ 1 phần | Nghị định 147/2024/NĐ-CP Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_150 2018 ND-CP.signed.pdf |