Nghị định 147/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2010/NĐ-CP chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
Số hiệu | 147/2016/NĐ-CP | Ngày ban hành | 02/11/2016 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 01/01/2017 |
Nguồn thu thập | Bản chính | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Xuân Phúc / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2019 |
Tóm tắt
Nghị định 147/2016/NĐ-CP được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng. Mục tiêu chính của Nghị định này là cải thiện và nâng cao hiệu quả trong việc chi trả dịch vụ môi trường rừng, từ đó thúc đẩy bảo vệ và phát triển rừng bền vững.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các quy định liên quan đến việc chi trả dịch vụ môi trường rừng cho các tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan đến việc cung ứng dịch vụ này. Đối tượng áp dụng bao gồm các chủ rừng, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và các tổ chức chính trị - xã hội được giao trách nhiệm quản lý rừng.
Nghị định được cấu trúc thành ba điều chính. Điều 1 quy định các sửa đổi, bổ sung cụ thể về mức chi trả dịch vụ môi trường rừng cho các cơ sở sản xuất thủy điện và nước sạch, cùng với các quy định về đối tượng được chi trả. Điều 2 nêu rõ trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị định, trong khi Điều 3 quy định hiệu lực thi hành, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Các điểm mới nổi bật bao gồm việc điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng cho các cơ sở sản xuất thủy điện và nước sạch, cũng như quy định rõ hơn về trách nhiệm của các bên liên quan trong việc bảo vệ và phát triển rừng. Nghị định này không chỉ tạo ra cơ sở pháp lý cho việc chi trả dịch vụ môi trường rừng mà còn góp phần nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng trong việc bảo vệ tài nguyên rừng.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 147/2016/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2016 |
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 99/2010/NĐ-CP NGÀY 24 THÁNG 9 NĂM 2010 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
1. Khoản 1 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Tổ chức, cá nhân được hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng.”
2. Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 8. Đối tượng được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng
1. Các đối tượng được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng là các chủ rừng của các khu rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng, gồm:
a) Các chủ rừng là tổ chức được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng để sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích lâm nghiệp và các chủ rừng là tổ chức tự đầu tư trồng rừng trên diện tích đất lâm nghiệp được giao;
b) Các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng; cộng đồng dân cư thôn được Nhà nước giao rừng để sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích lâm nghiệp; các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn tự đầu tư trồng rừng trên diện tích đất lâm nghiệp được Nhà nước giao.
2. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn có hợp đồng nhận khoán bảo vệ rừng ổn định lâu dài với các chủ rừng là tổ chức nhà nước (sau đây viết chung là hộ nhận khoán).
3. Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng theo quy định của pháp luật có cung ứng dịch vụ môi trường rừng.
4. Các tổ chức chính trị - xã hội được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng theo quy định của pháp luật có cung ứng dịch vụ môi trường rừng.
3. Khoản 1 Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Đối với các cơ sở sản xuất thủy điện
a) Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng áp dụng đối với các cơ sở sản xuất thủy điện là 36 đồng/kWh điện thương phẩm. Sản lượng điện để tính tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng là sản lượng điện của các cơ sở sản xuất thủy điện bán cho bên mua điện theo hợp đồng mua bán điện.
b) Xác định số tiền phải chi trả dịch vụ môi trường rừng
Số tiền phải chi trả dịch vụ môi trường rừng trong kỳ hạn thanh toán được xác định bằng sản lượng điện trong kỳ hạn thanh toán (kWh) nhân với mức chi trả dịch vụ môi trường rừng tính trên 1kWh (36 đồng/kWh).”
4. Khoản 2 Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Đối với các cơ sở sản xuất và cung cấp nước sạch
a) Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng áp dụng đối với các cơ sở sản xuất và cung cấp nước sạch là 52 đồng/m3 nước thương phẩm. Sản lượng nước để tính tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng là sản lượng nước của các cơ sở sản xuất và cung cấp nước sạch bán cho người tiêu dùng.
b) Xác định số tiền phải chi trả dịch vụ môi trường rừng
Số tiền phải chi trả dịch vụ môi trường rừng trong kỳ hạn thanh toán được xác định bằng sản lượng nước thương phẩm trong kỳ hạn thanh toán (m3) nhân với mức chi trả dịch vụ môi trường rừng tính trên 1 m3 nước thương phẩm (52 đồng/m3).”
5. Điểm b khoản 2 Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Trích một phần kinh phí không quá 5% so với tổng số tiền ủy thác chuyển về Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh, cộng với các nguồn kinh phí hợp pháp khác để dự phòng, hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn được giao, khoán bảo vệ rừng ổn định lâu dài tong trường hợp có thiên tai, khô hạn và trường hợp mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng trên cùng một đơn vị diện tích thấp hơn mức chi trả của năm trước liền kề.
Đối với diện tích rừng có mức chi trả dịch vụ môi trường rừng lớn hơn 2 lần mức hỗ trợ của ngân sách nhà nước cho khoán bảo vệ rừng, tùy theo đối tượng trên cùng địa bàn cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mức điều tiết phù hợp.”
6. Điểm c khoản 2 Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Số tiền còn lại để chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng được sử dụng như sau:
Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng, cộng đồng dân cư thôn được Nhà nước giao rừng ổn định lâu dài; chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn tự đầu tư vốn trồng rừng trên đất lâm nghiệp được hưởng toàn bộ số tiền trên.
Chủ rừng là tổ chức được coi là nguồn thu của chủ rừng và được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật về tài chính phù hợp đối với từng loại hình tổ chức. Trường hợp chủ rừng có thực hiện khoán bảo vệ rừng, chủ rừng được sử dụng không quá 10% tổng số tiền thu được từ dịch vụ môi trường rừng trên diện tích khoán bảo vệ rừng để thực hiện công tác quản lý, tổ chức các hoạt động tuyên truyền giáo dục môi trường; số tiền còn lại phải thanh toán cho hộ nhận khoán.
Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng chưa giao, cho thuê theo quy định của pháp luật, là nguồn thu của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp xã, quản lý chi theo quy định tại Điều 3 Quyết định số 07/2012/QĐ-TTg ngày 08 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng.
Tổ chức chính trị - xã hội được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng theo quy định của pháp luật phải lập phương án sử dụng kinh phí quản lý bảo vệ rừng từ nguồn thu tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, gửi Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh tổng hợp trong kế hoạch chi trả dịch vụ môi trường rừng của tỉnh.”
7. Điểm a khoản 2 Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng phải đảm bảo diện tích rừng cung ứng dịch vụ được bảo vệ và phát triển theo đúng chức năng được quy định trong quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;”
8. Bãi bỏ khoản 7, điểm b khoản 9 Điều 22.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2. Riêng mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng đối với các cơ sở sản xuất thủy điện quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định này được áp dụng kể từ lần điều chỉnh giá bán lẻ điện đầu tiên sau khi Nghị định này có hiệu lực./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 147/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2010/NĐ-CP chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 147/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2010/NĐ-CP chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 147/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2010/NĐ-CP chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 147/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2010/NĐ-CP chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 147/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2010/NĐ-CP chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 147/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2010/NĐ-CP chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 147/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2010/NĐ-CP chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 147/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2010/NĐ-CP chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 147/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2010/NĐ-CP chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 147/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2010/NĐ-CP chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 147/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2010/NĐ-CP chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 147/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2010/NĐ-CP chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 147/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2010/NĐ-CP chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 147/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2010/NĐ-CP chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 147/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2010/NĐ-CP chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 147/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2010/NĐ-CP chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
02/11/2016 | Văn bản được ban hành | Nghị định 147/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2010/NĐ-CP chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng | |
01/01/2017 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 147/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2010/NĐ-CP chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng | |
01/01/2019 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 147/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2010/NĐ-CP chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
ND 147 sua ND99.doc | |
|
VanBanGoc_147.signed.pdf |