Nghị định 146/2016/NĐ-CP niêm yết giá phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa côngtenơ đường biển mới nhất
| Số hiệu | 146/2016/NĐ-CP | Ngày ban hành | 02/11/2016 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 01/07/2016 |
| Nguồn thu thập | Chính phủ | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Xuân Phúc / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Nghị định 146/2016/NĐ-CP được ban hành nhằm quy định việc niêm yết giá và phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa công-te-nơ bằng đường biển, cũng như giá dịch vụ tại cảng biển. Mục tiêu chính của Nghị định là đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong hoạt động vận tải biển, bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng và doanh nghiệp.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có liên quan đến việc niêm yết giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa công-te-nơ và giá dịch vụ tại cảng biển. Nghị định quy định rõ đồng tiền niêm yết, trong đó doanh nghiệp Việt Nam sử dụng đồng Việt Nam, trong khi doanh nghiệp nước ngoài có thể sử dụng đồng Việt Nam hoặc đồng ngoại tệ chuyển đổi.
Nghị định được cấu trúc thành ba chương chính. Chương I quy định chung về phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và giải thích từ ngữ. Chương II tập trung vào nội dung niêm yết và hiệu lực của giá niêm yết, bao gồm quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cảng biển và doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển. Chương III quy định các điều khoản thi hành, trong đó nêu rõ trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện Nghị định.
Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2017, với yêu cầu các doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định về niêm yết giá và không được thu thêm các khoản phí ngoài mức đã niêm yết. Điều này nhằm tạo ra một môi trường cạnh tranh lành mạnh và bảo vệ quyền lợi của khách hàng.
|
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 146/2016/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2016 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VIỆC NIÊM YẾT GIÁ, PHỤ THU NGOÀI GIÁ DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA CÔNG-TE-NƠ BẰNG ĐƯỜNG BIỂN, GIÁ DỊCH VỤ TẠI CẢNG BIỂN
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định việc niêm yết giá, phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa công-te-nơ bằng đường biển, giá dịch vụ tại cảng biển.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về niêm yết giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa công-te-nơ bằng đường biển, phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa công-te-nơ bằng đường biển, giá dịch vụ tại cảng biển.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến việc niêm yết giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa công-te-nơ bằng đường biển, phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa công-te-nơ bằng đường biển, giá dịch vụ tại cảng biển.
Điều 3. Đồng tiền niêm yết
1. Đồng tiền niêm yết đối với giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa công-te-nơ bằng đường biển của doanh nghiệp thành lập tại Việt Nam là đồng Việt Nam.
2. Đồng tiền niêm yết đối với giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa công-te-nơ bằng đường biển của doanh nghiệp thành lập ở nước ngoài là đồng Việt Nam hoặc đồng ngoại tệ chuyển đổi theo quy định của pháp luật.
3. Đồng tiền niêm yết đối với phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa công-te-nơ bằng đường biển và giá dịch vụ tại cảng biển của các doanh nghiệp là đồng Việt Nam.
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa công-te-nơ bằng đường biển là khoản tiền do người thuê vận chuyển trả cho người vận chuyển theo hợp đồng vận chuyển hàng hóa công-te-nơ bằng đường biển (sau đây viết tắt là giá vận chuyển bằng đường biển).
2. Phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa công-te-nơ bằng đường biển (nếu có) là khoản tiền trả thêm cho người vận chuyển ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa công-te-nơ bằng đường biển (sau đây viết tắt là phụ thu).
3. Giá dịch vụ tại cảng biển bao gồm: Giá dịch vụ bốc dỡ công-te-nơ; giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải; giá sử dụng cầu, bến, phao neo; giá dịch vụ lai dắt và giá dịch vụ khác tại cảng biển.
4. Niêm yết giá vận chuyển bằng đường biển, phụ thu, giá dịch vụ tại cảng biển là việc doanh nghiệp thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp, trụ sở của doanh nghiệp và bằng các hình thức thích hợp, rõ ràng khác như in, dán, ghi giá trên bảng tại nơi giao dịch hoặc nơi chào bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật và không gây nhầm lẫn cho khách hàng về mức giá, phụ thu.
5. Doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển gồm doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển có tàu và doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển không có tàu.
a) Doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển có tàu là doanh nghiệp trực tiếp khai thác toàn bộ hoặc một phần trọng tải của tàu để vận chuyển hàng hóa trên tàu đó;
b) Doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển không có tàu là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vận tải biển từ tàu mà doanh nghiệp đó không trực tiếp khai thác và đóng vai trò là người gửi hàng trong mối quan hệ với doanh nghiệp khai thác tàu.
Chương II
NỘI DUNG NIÊM YẾT VÀ HIỆU LỰC CỦA GIÁ NIÊM YẾT
Điều 5. Nội dung niêm yết giá dịch vụ vận chuyển bằng đường biển, phụ thu, giá dịch vụ tại cảng biển
1. Nội dung niêm yết giá vận chuyển bằng đường biển, phụ thu:
a) Điểm đi và điểm đến của tuyến vận tải;
b) Danh mục và mức giá dịch vụ vận chuyển bằng đường biển, phụ thu tương ứng với tuyến đường vận chuyển và loại hàng hóa được vận chuyển; mức giá niêm yết đã bao gồm giá dịch vụ liên quan phát sinh và các loại thuế, phí và lệ phí (nếu có);
c) Thông tin doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển hoặc đại lý, doanh nghiệp được ủy quyền niêm yết, gồm: Tên doanh nghiệp, địa chỉ giao dịch, số điện thoại, số fax, địa chỉ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.
2. Nội dung niêm yết giá dịch vụ tại cảng biển
a) Thông tin doanh nghiệp cảng biển, gồm: Tên doanh nghiệp, địa chỉ giao dịch, số điện thoại, số fax, địa chỉ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp;
b) Biểu giá dịch vụ tại cảng của doanh nghiệp đã thực hiện kê khai giá với cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
Mức giá niêm yết đã bao gồm các loại thuế, phí và lệ phí (nếu có).
Điều 6. Hiệu lực của việc niêm yết giá vận chuyển bằng đường biển, phụ thu và giá dịch vụ tại cảng biển
1. Giá vận chuyển bằng đường biển, phụ thu có hiệu lực kể từ ngày doanh nghiệp vận tải biển hoặc đại lý, doanh nghiệp được ủy quyền niêm yết lần đầu tiên theo quy định tại Nghị định này.
2. Giá dịch vụ tại cảng biển có hiệu lực kể từ ngày doanh nghiệp cảng biển, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tại cảng biển hoàn thành việc kê khai giá theo quy định của pháp luật về giá và đã niêm yết giá theo quy định tại Nghị định này.
3. Trong trường hợp thay đổi theo hướng tăng giá vận chuyển bằng đường biển, tăng phụ thu đã được niêm yết, ngày hiệu lực của giá vận chuyển bằng đường biển hoặc phụ thu do doanh nghiệp quy định nhưng không sớm hơn 15 ngày liên tục kể từ ngày niêm yết sự thay đổi.
4. Trong trường hợp thay đổi theo hướng giảm giá vận chuyển bằng đường biển, phụ thu đã được niêm yết, ngày hiệu lực của giá vận chuyển bằng đường biển hoặc phụ thu được tính kể từ ngày đã niêm yết sự thay đổi.
5. Trường hợp thay đổi giá dịch vụ tại cảng biển thì thực hiện kê khai với cơ quan có thẩm quyền và niêm yết theo quy định của pháp luật về giá.
6. Các doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển và doanh nghiệp được ủy quyền chỉ được thu các khoản giá vận chuyển bằng đường biển, phụ thu đã niêm yết, không được thu thêm các khoản khác.
7. Các doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển và doanh nghiệp được ủy quyền, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tại cảng biển chỉ được thu trong khoảng thời gian và điều kiện đã niêm yết và không được thu cao hơn mức đã niêm yết.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cảng biển, doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển hoặc doanh nghiệp được ủy quyền
1. Doanh nghiệp cảng biển, doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển hoặc doanh nghiệp được ủy quyền có trách nhiệm niêm yết các thông tin theo quy định tại Nghị định này và thông báo bằng văn bản đến Cục Hàng hải Việt Nam về địa chỉ trang thông tin điện tử nơi niêm yết giá vận chuyển bằng đường biển, giá dịch vụ tại cảng biển hoặc niêm yết phụ thu; cung cấp kịp thời, chính xác, đầy đủ số liệu, tài liệu có liên quan theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu.
2. Doanh nghiệp cảng biển, doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển hoặc doanh nghiệp được ủy quyền có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm hoạt động niêm yết giá gây ra theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp khách hàng
1. Doanh nghiệp khách hàng có quyền lựa chọn giá vận chuyển bằng đường biển, phụ thu khi thỏa thuận về sử dụng dịch vụ; yêu cầu bồi thường thiệt hại khi dịch vụ đã mua không đúng tiêu chuẩn chất lượng, số lượng, mức giá vận chuyển bằng đường biển, phụ thu hoặc nội dung khác mà doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đã niêm yết theo quy định.
2. Doanh nghiệp khách hàng có trách nhiệm thanh toán theo mức giá vận chuyển bằng đường biển, phụ thu đã thỏa thuận, đã lựa chọn hoặc do Nhà nước quy định khi mua dịch vụ; thông tin cho cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân liên quan khi phát hiện hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật các quy định tại Nghị định này.
Điều 9. Quản lý nhà nước trong lĩnh vực niêm yết giá
1. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm:
a) Tổ chức chỉ đạo thực hiện chính sách, biện pháp, quyết định về niêm yết giá vận chuyển bằng đường biển, phụ thu, giá dịch vụ tại cảng biển;
b) Tham gia thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về niêm yết giá vận chuyển bằng đường biển, phụ thu, giá dịch vụ tại cảng biển và các quy định khác có liên quan của pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ.
2. Bộ Tài chính có trách nhiệm:
a) Chủ trì tổ chức thanh tra, kiểm tra về giá niêm yết theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về niêm yết giá vận chuyển bằng đường biển, phụ thu, giá dịch vụ tại cảng biển thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo (nếu có) và xử lý vi phạm pháp luật về niêm yết giá vận chuyển bằng đường biển, phụ thu, giá dịch vụ tại cảng biển thuộc lĩnh vực quản lý tại địa phương theo quy định của pháp luật.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
|
TM. CHÍNH PHỦ |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 146/2016/NĐ-CP niêm yết giá phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa côngtenơ đường biển mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 146/2016/NĐ-CP niêm yết giá phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa côngtenơ đường biển mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 146/2016/NĐ-CP niêm yết giá phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa côngtenơ đường biển mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 146/2016/NĐ-CP niêm yết giá phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa côngtenơ đường biển mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 146/2016/NĐ-CP niêm yết giá phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa côngtenơ đường biển mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 146/2016/NĐ-CP niêm yết giá phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa côngtenơ đường biển mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 146/2016/NĐ-CP niêm yết giá phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa côngtenơ đường biển mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 146/2016/NĐ-CP niêm yết giá phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa côngtenơ đường biển mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 146/2016/NĐ-CP niêm yết giá phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa côngtenơ đường biển mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 146/2016/NĐ-CP niêm yết giá phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa côngtenơ đường biển mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 146/2016/NĐ-CP niêm yết giá phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa côngtenơ đường biển mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 146/2016/NĐ-CP niêm yết giá phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa côngtenơ đường biển mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 146/2016/NĐ-CP niêm yết giá phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa côngtenơ đường biển mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 146/2016/NĐ-CP niêm yết giá phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa côngtenơ đường biển mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 146/2016/NĐ-CP niêm yết giá phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa côngtenơ đường biển mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 146/2016/NĐ-CP niêm yết giá phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa côngtenơ đường biển mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 01/07/2016 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 146/2016/NĐ-CP niêm yết giá phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa côngtenơ đường biển mới nhất | |
| 02/11/2016 | Văn bản được ban hành | Nghị định 146/2016/NĐ-CP niêm yết giá phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa côngtenơ đường biển mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
146-2016-ND-CP.doc | |
|
|
VanBanGoc_146-2016-ND-CP.pdf |