Nghị định 14/2009/NĐ-CP điều kiện sản xuất, kinh doanh ngành nghề thủy sản sửa đổi Nghị định 59/2005/NĐ-CP
Số hiệu | 14/2009/NĐ-CP | Ngày ban hành | 13/02/2009 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 01/04/2009 |
Nguồn thu thập | Công báo số 129 + 130, năm 2009 | Ngày đăng công báo | 20/02/2009 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 25/04/2019 |
Tóm tắt
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2009/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2009 |
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2005/NĐ-CP NGÀY 04 THÁNG 5 NĂM 2005 VỀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, KINH DOANH MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ THỦY SẢN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 06 ngày 2005;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
NGHỊ ĐỊNH
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 05 năm 2005 của Chính phủ về Điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản (sau đây gọi tắt là Nghị định số 59/2005/NĐ-CP) như sau:
1. Điểm a khoản 1 Điều 5 được bổ sung như sau:
“a. Có Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá hoặc Giấy xác nhận đăng ký tàu cá theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”.
2. Điểm d khoản 1 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“d. Thuyền trưởng, máy trưởng đối với loại tàu cá theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải có văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng”.
3. Điểm b khoản 1 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b. Bản sao các loại giấy tờ sau đây:
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá hoặc Giấy xác nhận đăng ký tàu cá theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá, đối với loại tàu cá theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Sổ Danh bạ thuyền viên, đối với loại tàu cá theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng, đối với loại tàu cá theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.”
4. Điểm b khoản 2 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b. Bản sao Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu cá.”
5. Khoản 3 Điều 6 được sửa đổi như sau:
“3. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép được quy định tại Điều 7 của Nghị định số 59/2005/NĐ-CP xét cấp giấy phép trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc và gia hạn giấy phép trong năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp không cấp hoặc không gia hạn giấy phép thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do”.
6. Bổ sung Điều 6a như sau:
“Điều 6a. Thủ tục và trình tự cấp lại giấy phép
1. Tổ chức, cá nhân được cấp lại giấy phép trong các trường hợp sau:
a. Giấy phép bị mất;
b. Giấy phép bị rách nát, hư hỏng.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép bao gồm:
a. Đơn đề nghị cấp lại giấy phép theo mẫu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định;
b. Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (trong trường hợp bị mất giấy phép) hoặc giấy phép rách nát, hư hỏng.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp lại giấy phép trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp không cấp lại giấy phép thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
5. Thời hạn của giấy phép cấp lại như thời hạn của giấy phép đã cấp.
6. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép phải nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính”.
7. Khoản 3 Điều 7 được bổ sung như sau:
“3. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đồng thời là cơ quan có thẩm quyền thu hồi, gia hạn, cấp lại giấy phép”.
8. Khoản 4 Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“4. Cơ sở sản xuất phải có ít nhất một kỹ thuật viên có bằng trung cấp trở lên về chuyên ngành khai thác hoặc cơ khí thủy sản; cơ sở kinh doanh phải có ít nhất một nhân viên kỹ thuật có chứng chỉ đã được tập huấn về chuyên ngành khai thác thủy sản hoặc cơ khí thủy sản.”.
9. Khoản 5 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“5. Về trình độ của nhân viên kỹ thuật:
a. Đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá có tổng công suất máy chính dưới 50 sức ngựa phải có ít nhất một nhân viên kỹ thuật có chứng chỉ đã được tập huấn về quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật đóng mới, cải hoán tàu cá;
b. Đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá có tổng công suất máy chính từ 50 sức ngựa trở lên phải có ít nhất một nhân viên kỹ thuật có bằng trung cấp chuyên ngành vỏ tàu và có ít nhất một nhân viên kỹ thuật có bằng trung cấp chuyên ngành máy tàu;
c. Trong quá trình đóng mới, cải hoán tàu cá có tổng công suất máy chính từ 250 sức ngựa trở lên, cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá phải có kỹ sư chuyên ngành máy tàu và vỏ tàu để giám sát kỹ thuật”.
10. Bổ sung điểm h, i vào khoản 1 Điều 11 như sau:
“h. Có biển hiệu, địa chỉ rõ ràng;
i. Phải đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa đã công bố; thực hiện ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp Luật”.
11. Bổ sung khoản 5 vào Điều 13 như sau:
“5. Phải đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa đã công bố; thực hiện ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp Luật”.
12. Sửa đổi khoản 5 Điều 14 như sau:
“Chỉ được kinh doanh các loại thức ăn nuôi thủy sản thuộc danh Mục được phép lưu hành tại Việt Nam, đã được công bố tiêu chuẩn chất lượng, bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh thú y thủy sản; thực hiện ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp Luật”.
13. Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 16. Sơ chế thủy sản, kinh doanh nguyên liệu thủy sản dùng cho chế biến thực phẩm.
Tổ chức, cá nhân sơ chế thủy sản, kinh doanh nguyên liệu thủy sản dùng cho chế biến thực phẩm phải có đủ các Điều kiện sau đây:
1. Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh về sơ chế thủy sản, kinh doanh nguyên liệu thủy sản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp.
2. Có cửa hàng, biển hiệu, địa chỉ rõ ràng.
3. Nhà xưởng, kho chứa, phương tiện thu mua, bảo quản, vận chuyển thủy sản chuyên dùng phải bảo đảm các Điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của pháp Luật.
4. Chỉ được sử dụng các loại phụ gia thực phẩm, hóa chất trong danh Mục được phép lưu hành tại Việt Nam và phải sử dụng đúng liều lượng, giới hạn theo quy định của pháp Luật.
5. Cơ sở phải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường và vệ sinh thú y theo quy định của pháp Luật.
6. Có ít nhất một nhân viên kỹ thuật có chứng chỉ đã được tập huấn về vệ sinh an toàn thực phẩm”.
14. Tên cơ quan “Bộ Thủy sản” trong Nghị định số 59/2005/NĐ-CP được sửa thành “Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2009.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 14/2009/NĐ-CP điều kiện sản xuất, kinh doanh ngành nghề thủy sản sửa đổi Nghị định 59/2005/NĐ-CP]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Doanh nghiệp 2005] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Luật Hợp tác xã 2003
Luật Thủy sản 2003
Thông tư 26/2014/TT-BNNPTNT Quy định yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị đối với cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá
Thông tư 50/2015/TT-BNNPTNT
Thông tư 26/2014/TT-BNNPTTN Quy định yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị đối với cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá
Thông tư 11/2014/TT-BNNPTTN
Thông tư 53/2009/TT-BNNPTNT Quy định quản lý các loài thuỷ sinh vật ngoại lai tại Việt Nam
Thông tư 11/2014/TT-BNNPTNT Sửa đổi Phụ lục 4 Thông tư 26/2013/TT-BNNPTNT về quản lý giống thủy sản
Thông tư 26/2013/TT-BNNPTNT quản lý giống thủy sản
Thông tư 50/2012/TT-BNNPTNT bãi bỏ Quyết định 85/2008/QĐ-BNN bãi bỏ một phần mới nhất
Thông tư 28/2011/TT-BNNPTNT chứng nhận, xác nhận thủy sản khai thác xuất khẩu
Thông tư 09/2011/TT-BNNPTNT chứng nhận, xác nhận thủy sản khai thác
Nghị định 26/2019/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
Nghị định 66/2016/NĐ-CP điều kiện đầu tư kinh doanh bảo vệ kiểm định thực vật giống cây trồng thủy sản mới nhất
Nghị định 53/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về lĩnh vực thủy sản
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 14/2009/NĐ-CP điều kiện sản xuất, kinh doanh ngành nghề thủy sản sửa đổi Nghị định 59/2005/NĐ-CP] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 14/2009/NĐ-CP điều kiện sản xuất, kinh doanh ngành nghề thủy sản sửa đổi Nghị định 59/2005/NĐ-CP]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 14/2009/NĐ-CP điều kiện sản xuất, kinh doanh ngành nghề thủy sản sửa đổi Nghị định 59/2005/NĐ-CP]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 14/2009/NĐ-CP điều kiện sản xuất, kinh doanh ngành nghề thủy sản sửa đổi Nghị định 59/2005/NĐ-CP]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 14/2009/NĐ-CP điều kiện sản xuất, kinh doanh ngành nghề thủy sản sửa đổi Nghị định 59/2005/NĐ-CP]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 14/2009/NĐ-CP điều kiện sản xuất, kinh doanh ngành nghề thủy sản sửa đổi Nghị định 59/2005/NĐ-CP]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 14/2009/NĐ-CP điều kiện sản xuất, kinh doanh ngành nghề thủy sản sửa đổi Nghị định 59/2005/NĐ-CP] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 14/2009/NĐ-CP điều kiện sản xuất, kinh doanh ngành nghề thủy sản sửa đổi Nghị định 59/2005/NĐ-CP]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 14/2009/NĐ-CP điều kiện sản xuất, kinh doanh ngành nghề thủy sản sửa đổi Nghị định 59/2005/NĐ-CP]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 14/2009/NĐ-CP điều kiện sản xuất, kinh doanh ngành nghề thủy sản sửa đổi Nghị định 59/2005/NĐ-CP]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 14/2009/NĐ-CP điều kiện sản xuất, kinh doanh ngành nghề thủy sản sửa đổi Nghị định 59/2005/NĐ-CP]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 14/2009/NĐ-CP điều kiện sản xuất, kinh doanh ngành nghề thủy sản sửa đổi Nghị định 59/2005/NĐ-CP]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 14/2009/NĐ-CP điều kiện sản xuất, kinh doanh ngành nghề thủy sản sửa đổi Nghị định 59/2005/NĐ-CP] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 14/2009/NĐ-CP điều kiện sản xuất, kinh doanh ngành nghề thủy sản sửa đổi Nghị định 59/2005/NĐ-CP]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 14/2009/NĐ-CP điều kiện sản xuất, kinh doanh ngành nghề thủy sản sửa đổi Nghị định 59/2005/NĐ-CP]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
13/02/2009 | Văn bản được ban hành | Nghị định 14/2009/NĐ-CP điều kiện sản xuất, kinh doanh ngành nghề thủy sản sửa đổi Nghị định 59/2005/NĐ-CP | |
01/04/2009 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 14/2009/NĐ-CP điều kiện sản xuất, kinh doanh ngành nghề thủy sản sửa đổi Nghị định 59/2005/NĐ-CP | |
10/08/2012 | Bị bãi bỏ 1 phần | Nghị định 53/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về lĩnh vực thủy sản | |
01/07/2016 | Bị hết hiệu lực 1 phần | Nghị định 66/2016/NĐ-CP điều kiện đầu tư kinh doanh bảo vệ kiểm định thực vật giống cây trồng thủy sản mới nhất | |
01/07/2016 | Bị bãi bỏ 1 phần | Nghị định 66/2016/NĐ-CP điều kiện đầu tư kinh doanh bảo vệ kiểm định thực vật giống cây trồng thủy sản mới nhất | |
25/04/2019 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 14/2009/NĐ-CP điều kiện sản xuất, kinh doanh ngành nghề thủy sản sửa đổi Nghị định 59/2005/NĐ-CP | |
25/04/2019 | Bị thay thế | Nghị định 26/2019/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
14.2009.ND.CP.zip |