Nghị định 141/2025/NĐ-CP phân định thẩm quyền chính quyền 02 cấp lĩnh vực quản lý của Thanh tra Chính phủ mới nhất
Số hiệu | 141/2025/NĐ-CP | Ngày ban hành | 12/06/2025 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 01/07/2025 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Hoà Bình / Phó Thủ tướng Chính phủ |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Chưa có hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/03/2027 |
Tóm tắt
Nghị định 141/2025/NĐ-CP được ban hành nhằm phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương hai cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ. Mục tiêu chính của Nghị định là tạo ra cơ sở pháp lý rõ ràng cho hoạt động của các cơ quan nhà nước, đảm bảo không xảy ra chồng chéo, trùng lặp trong chức năng, nhiệm vụ, đồng thời bảo vệ quyền lợi của công dân trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm việc phân định nhiệm vụ và quyền hạn của chính quyền địa phương cấp tỉnh và cấp xã, cùng với trình tự, thủ tục thực hiện các nhiệm vụ này. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước thuộc chính quyền địa phương hai cấp.
Nghị định được cấu trúc thành ba chương chính:
- Chương I: Quy định chung, bao gồm phạm vi điều chỉnh và nguyên tắc phân định thẩm quyền.
- Chương II: Phân định thẩm quyền trong lĩnh vực tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, với các điều quy định cụ thể về thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và cấp tỉnh.
- Chương III: Điều khoản thi hành, quy định về hiệu lực thi hành và điều khoản chuyển tiếp.
Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 và sẽ hết hiệu lực vào ngày 01 tháng 3 năm 2027, trừ một số trường hợp cụ thể được quy định. Các quy định trong Nghị định này sẽ được thực hiện cho đến khi có văn bản pháp luật mới thay thế hoặc điều chỉnh.
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 141/2025/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 12 tháng 6 năm 2025 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG 02 CẤP TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ năm 2025;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Theo đề nghị của Tổng Thanh tra Chính phủ;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về:
1. Phân định nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương cấp tỉnh, cấp xã được phân định theo quy định của Nghị định này.
Điều 2. Nguyên tắc phân định thẩm quyền
1. Bảo đảm phù hợp với quy định của Hiến pháp, Luật Tổ chức Chính phủ, Luật Tổ chức chính quyền địa phương và chủ trương của Đảng về phân định thẩm quyền.
2. Bảo đảm cơ sở pháp lý cho hoạt động bình thường, liên tục, thông suốt của các cơ quan; không để gián đoạn công việc, không để chồng chéo, trùng lặp hoặc bỏ sót chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực, địa bàn; không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của xã hội, người dân, doanh nghiệp.
3. Bảo đảm không tạo khoảng trống về pháp luật trong tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp.
4. Bảo đảm công khai, minh bạch, tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ và các thủ tục theo quy định của pháp luật.
Chương II
PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN TRONG LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
Điều 3. Thẩm quyền trong công tác tiếp công dân
1. Việc tiếp công dân ở cấp xã sau sắp xếp được thực hiện theo quy định tại Điều 15 Luật Tiếp công dân, khoản 2 Điều này và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phân công đơn vị, công chức có chuyên môn phù hợp thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Tham mưu, thực hiện việc tiếp công dân cùng Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tại các buổi tiếp công dân định kỳ và đột xuất;
b) Giải thích, hướng dẫn công dân thực hiện việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đúng trình tự, thủ tục, đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền giải quyết; yêu cầu công dân chấp hành quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý tố cáo đã được cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền giải quyết đúng chính sách pháp luật;
c) Tiếp nhận, phân loại, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
d) Theo dõi, đôn đốc việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
đ) Tổng hợp tình hình, kết quả công tác tiếp công dân thuộc phạm vi trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 4. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại
1. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, của công chức, viên chức do mình quản lý trực tiếp;
b) Giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện về vụ việc liên quan đến nội dung đã được phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã sau khi kết thúc chính quyền cấp huyện.
2. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện về vụ việc liên quan đến nội dung đã được phân cấp cho cấp tỉnh sau khi kết thúc chính quyền cấp huyện;
b) Giải quyết khiếu nại lần hai đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đã giải quyết lần đầu nhưng còn khiếu nại hoặc khiếu nại lần đầu đã hết thời hạn nhưng chưa được giải quyết.
Điều 5. Thẩm quyền giải quyết tố cáo
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã và công chức, viên chức khác do mình bổ nhiệm, quản lý trực tiếp.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và tương đương, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và công chức, viên chức khác do mình bổ nhiệm, quản lý trực tiếp.
Điều 6. Thẩm quyền tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có hành vi liên quan đến tham nhũng
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã và người có chức vụ, quyền hạn do mình bổ nhiệm, quản lý trực tiếp.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tạm đình chỉ công tác đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
2. Nghị định này hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2027 trừ các trường hợp sau:
a) Bộ, cơ quan ngang Bộ báo cáo Chính phủ đề xuất và được Quốc hội quyết định kéo dài thời gian áp dụng toàn bộ hoặc một phần Nghị định này;
b) Luật, Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Nghị định, Nghị quyết của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ có quy định về thẩm quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước, trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định này được thông qua hoặc ban hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025, có hiệu lực trước ngày 01 tháng 3 năm 2027 và các quy định tương ứng trong Nghị định này hết hiệu lực tại thời điểm các văn bản quy phạm pháp luật đó có hiệu lực;
c) Trong thời gian các quy định của Nghị định này có hiệu lực, nếu quy định về thẩm quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước, trình tự, thủ tục trong Nghị định này khác với các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan thì thực hiện theo quy định tại Nghị định này.
Điều 8. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với vụ việc khiếu nại do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện đang giải quyết thì thẩm quyền giải quyết xác định như sau:
a) Vụ việc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện đang giải quyết khiếu nại lần đầu liên quan đến nội dung đã được phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã sau khi kết thúc chính quyền cấp huyện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp tục giải quyết khiếu nại. Đối với vụ việc khiếu nại liên quan đến từ 02 đơn vị hành chính cấp xã mới hình thành trở lên thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân một xã chủ trì giải quyết.
Trường hợp vụ việc liên quan đến nội dung đã được phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sau khi kết thúc chính quyền cấp huyện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp tục giải quyết khiếu nại;
b) Vụ việc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đang giải quyết khiếu nại lần hai thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp tục giải quyết khiếu nại.
2. Đối với vụ việc khiếu nại do người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cấp huyện đang giải quyết thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sau sắp xếp tiếp tục giải quyết khiếu nại.
3. Đối với vụ việc tố cáo do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đang giải quyết thì thẩm quyền giải quyết xác định như sau:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp tục giải quyết tố cáo đối với công chức, viên chức được điều động về cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và tương đương tiếp tục giải quyết tố cáo đối với công chức, viên chức được điều động về đơn vị trực thuộc cơ quan mình;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp tục giải quyết tố cáo đối với công chức được điều động, bổ nhiệm giữ chức vụ người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và tương đương, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
4. Đối với vụ việc do Ban tiếp công dân cấp huyện tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đang chỉ đạo thực hiện kết luận tiếp công dân, xử lý đơn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công dân khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tiếp tục thực hiện./.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 141/2025/NĐ-CP phân định thẩm quyền chính quyền 02 cấp lĩnh vực quản lý của Thanh tra Chính phủ mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 141/2025/NĐ-CP phân định thẩm quyền chính quyền 02 cấp lĩnh vực quản lý của Thanh tra Chính phủ mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 141/2025/NĐ-CP phân định thẩm quyền chính quyền 02 cấp lĩnh vực quản lý của Thanh tra Chính phủ mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 141/2025/NĐ-CP phân định thẩm quyền chính quyền 02 cấp lĩnh vực quản lý của Thanh tra Chính phủ mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 141/2025/NĐ-CP phân định thẩm quyền chính quyền 02 cấp lĩnh vực quản lý của Thanh tra Chính phủ mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 141/2025/NĐ-CP phân định thẩm quyền chính quyền 02 cấp lĩnh vực quản lý của Thanh tra Chính phủ mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 141/2025/NĐ-CP phân định thẩm quyền chính quyền 02 cấp lĩnh vực quản lý của Thanh tra Chính phủ mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 141/2025/NĐ-CP phân định thẩm quyền chính quyền 02 cấp lĩnh vực quản lý của Thanh tra Chính phủ mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 141/2025/NĐ-CP phân định thẩm quyền chính quyền 02 cấp lĩnh vực quản lý của Thanh tra Chính phủ mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 141/2025/NĐ-CP phân định thẩm quyền chính quyền 02 cấp lĩnh vực quản lý của Thanh tra Chính phủ mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 141/2025/NĐ-CP phân định thẩm quyền chính quyền 02 cấp lĩnh vực quản lý của Thanh tra Chính phủ mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 141/2025/NĐ-CP phân định thẩm quyền chính quyền 02 cấp lĩnh vực quản lý của Thanh tra Chính phủ mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 141/2025/NĐ-CP phân định thẩm quyền chính quyền 02 cấp lĩnh vực quản lý của Thanh tra Chính phủ mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 141/2025/NĐ-CP phân định thẩm quyền chính quyền 02 cấp lĩnh vực quản lý của Thanh tra Chính phủ mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 141/2025/NĐ-CP phân định thẩm quyền chính quyền 02 cấp lĩnh vực quản lý của Thanh tra Chính phủ mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 141/2025/NĐ-CP phân định thẩm quyền chính quyền 02 cấp lĩnh vực quản lý của Thanh tra Chính phủ mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
12/06/2025 | Văn bản được ban hành | Nghị định 141/2025/NĐ-CP phân định thẩm quyền chính quyền 02 cấp lĩnh vực quản lý của Thanh tra Chính phủ mới nhất | |
01/07/2025 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 141/2025/NĐ-CP phân định thẩm quyền chính quyền 02 cấp lĩnh vực quản lý của Thanh tra Chính phủ mới nhất | |
01/03/2027 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 141/2025/NĐ-CP phân định thẩm quyền chính quyền 02 cấp lĩnh vực quản lý của Thanh tra Chính phủ mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_141-2025-ndcp.signed.pdf |