Nghị định 136/2005/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc TW
Số hiệu | 136/2005/NĐ-CP | Ngày ban hành | 08/11/2005 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 03/12/2005 |
Nguồn thu thập | Công báo số 19 & 20 - 11/2005; | Ngày đăng công báo | 18/11/2005 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Nghị quyết 16/NQ-CP năm 2010 bãi bỏ Nghị định 136/2005/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành (Theo Quyết định số 1182/QĐ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013) | Ngày hết hiệu lực | 31/03/2010 |
Tóm tắt
Nghị định 136/2005/NĐ-CP được ban hành nhằm quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Mục tiêu chính của nghị định này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước tại địa phương.
Phạm vi điều chỉnh của nghị định bao gồm tất cả các Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Nghị định được cấu trúc thành 5 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định vị trí và chức năng của Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Điều 2: Nêu rõ nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng, bao gồm việc tham mưu, điều phối hoạt động của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Điều 3: Cơ cấu tổ chức của Văn phòng, bao gồm Chánh Văn phòng và các Phó Chánh Văn phòng.
- Điều 4: Quy định về hiệu lực thi hành của nghị định.
- Điều 5: Trách nhiệm thi hành nghị định.
Nghị định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Nghị định số 156/HĐBT ngày 17 tháng 12 năm 1981. Văn phòng Chính phủ có trách nhiệm phối hợp kiểm tra việc thực hiện nghị định này.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 136/2005/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2005 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀ QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 171/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quy định cơ cấu tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệmVăn phòng Chính phủ,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) là cơ quan chuyên môn, bộ máy giúp việc của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có chức năng giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều hòa, phối hợp các hoạt động chung của các Sở, Ban, ngành (sau đây gọi chung là Sở), Ủy ban nhân dân cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện); tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong chỉ đạo, điều hành các hoạt động ở địa phương; bảo đảm các điều kiện vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chương trình làm việc, kế hoạch công tác hàng tháng, hàng quý, sáu tháng và cả năm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Đôn đốc, kiểm tra các Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sau khi được phê duyệt; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra công tác phối hợp giữa các Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật;
2. Thu thập, xử lý thông tin, chuẩn bị các báo cáo phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật. Thực hiện công tác thông tin báo cáo định kỳ, đột xuất được giao theo quy định của pháp luật;
3. Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy hoạch, kế hoạch dài hạn, hàng năm, các chương trình, dự án thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
4. Chủ trì soạn thảo các đề án, dự thảo văn bản theo phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; theo dõi, đôn đốc các Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện soạn thảo, chuẩn bị các đề án được phân công phụ trách;
5. Có ý kiến thẩm tra độc lập đối với các đề án, dự thảo văn bản của các Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện trước khi trình Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
6. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan chuêyn môn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tiêu chuẩn chức danh Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng các Sở; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện;
7. Giúp Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giữ mối quan hệ phối hợp công tác với Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các đoàn thể nhân dân cấp tỉnh, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh và các cơ quan, tổ chức của Trung ương đóng trên địa bàn địa phương;
8. Tổ chức công bố, truyền đạt các quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên có liên quan. Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phối hợp với cơ quan chức năng theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các văn bản đó tại các Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
9. Quản lý thống nhất việc ban hành văn bản của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; công tác công văn, giấy tờ, văn thư, hành chính, lưu trữ, tin học hóa hành chính nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
10. Thực hiện việc công bố các văn bản quy phạm pháp luật trên Công báo tỉnh, trực tiếp quản lý việc xuất bản và phát hành công báo cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
11. Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước thuộc phạm vi của Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
12. Hướng dẫn Văn phòng các Sở, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện về nghiệp vụ hành chính, văn thư, lưu trữ, tin học hóa quản lý hành chính nhà nước theo quy định của pháp luật;
13. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong phạm vi quản lý của Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật và phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
14. Tổ chức các phiên họp, buổi làm việc, tiếp khách và các hoạt động của Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; bảo đảm điều kiện hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các tổ chức có liên quan theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
15. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
16. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức và tài sản, trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có Chánh Văn phòng và không quá 03 Phó Chánh Văn phòng (riêng Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chi Minh không quá 04 Phó Chánh Văn phòng).
Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là người đứng đầu, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Văn phòng; đồng thời là chủ tài khoản cơ quan Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được Chánh Văn phòng phân công theo dõi từng khối công việc và chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng, trước pháp luật về các lĩnh vực công việc được phân công phụ trách.
2. Cơ cấu tổ chức
a) Khối chuyên viên nghiên cứu
Khối chuyên viên nghiên cứu thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (bao gồm cả công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo) được tổ chức các phòng, theo lĩnh vực công tác chuyên môn, nghiệp vụ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể về tên gọi và số lượng các phòng thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Các chuyên viên nghiên cứu thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được làm việc trực tiếp với Chánh Văn phòng, Phó Văn phòng Ủy ban nhân dân và Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khi có yêu cầu.
b) Khối Hành chính
- Phòng Hành chính – Tổ chức (bao gồm cả công tác văn thư, lưu trữ);
- Phòng Quản trị - Tài vụ (bao gồm cả quản lý Đội xe);
- Phòng Tiếp dân.
c) Tuỳ đặc thù của từng địa phương, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể có Phòng Ngoại vụ, Phòng Tôn giáo, Phòng Thi đua – Khen thưởng hoăc Phòng Dân tộc (trừ địa phương có Sở Ngạoi vụ, Ban Tôn giáo, Ban Dân tộc hoặc công tác thi đua khen thưởng, tôn giáo, công tác dân tộc được giao cho cơ quan chuyên môn khác quản lý).
d) Các đơn vị sự nghiệp
- Cơ quan Công báo;
- Trung tâm Lưu trữ;
- Trung tâm Tin học;
- Nhà khách.
3. Số lượng biên chế, chế độ, chính sách đặc thù áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định, phù hợp với điều kiện và đặc thù của từng địa phương.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo; thay thế Nghị định số 156/HĐBT ngày 17 tháng 12 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của Nghị định này và các quy định của văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Văn phòng Chính phủ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện Nghị định này.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 136/2005/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc TW]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 136/2005/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc TW] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 136/2005/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc TW]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 136/2005/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc TW]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 136/2005/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc TW]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 136/2005/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc TW]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 136/2005/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc TW]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 136/2005/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc TW] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 136/2005/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc TW]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 136/2005/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc TW]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 136/2005/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc TW]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 136/2005/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc TW]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 136/2005/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc TW]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 136/2005/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc TW] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 136/2005/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc TW]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 136/2005/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc TW]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
08/11/2005 | Văn bản được ban hành | Nghị định 136/2005/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc TW | |
03/12/2005 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 136/2005/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc TW | |
31/03/2010 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 136/2005/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc TW |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
136.2005.ND.CP.doc |