Nghị định 133/2004/NĐ-CP thành lập chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,cơ cấu tổ chức, biên chế Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh,thành phố thuộc TW
Số hiệu | 133/2004/NĐ-CP | Ngày ban hành | 09/06/2004 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 05/07/2004 |
Nguồn thu thập | Công báo số 28, năm 2004 | Ngày đăng công báo | 20/06/2004 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Nghị quyết 545/2007/NQ-UBTVQH12 Thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2008 |
Tóm tắt
Nghị định 133/2004/NĐ-CP, ban hành ngày 09 tháng 6 năm 2004, nhằm mục tiêu thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Nghị định này được xây dựng dựa trên các căn cứ pháp lý như Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm việc thành lập Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, xác định nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng, cơ cấu tổ chức và biên chế, cũng như các quy định liên quan đến con dấu, kinh phí hoạt động và mối quan hệ công tác.
Đối tượng áp dụng là các Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức liên quan. Nghị định có cấu trúc gồm 7 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Thành lập Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và xác định chức năng của Văn phòng.
- Điều 2: Nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng, bao gồm việc phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu.
- Điều 3: Cơ cấu tổ chức và biên chế của Văn phòng.
- Điều 6: Hiệu lực thi hành và bãi bỏ một số quy định trước đó.
Nghị định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo quy định. Đây là một bước quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tại Việt Nam.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 133/2004/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 09 tháng 6 năm 2004 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 133/2004/NĐ-CP NGÀY 09 THÁNG 6 NĂM 2004 VỀ VIỆC THÀNH LẬP VÀ QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ CỦA VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Về thành lập, vị trí, chức năng của Văn phòng Hội đồng nhân dân
1. Thành lập Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh).
2. Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh là bộ máy giúp việc của Hội đồng nhân dân và Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; có chức năng tổ chức phục vụ các hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các đại biểu Hội đồng nhân dân và tham mưu một số công việc do Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh giao.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
1. Giúp Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động hàng tháng, hàng quý, sáu tháng và cả năm của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
2. Phục vụ đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thực hiện chương trình, kế hoạch hoạt động hàng tháng, hàng quý, sáu tháng và cả năm đã được Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua.
3. Tổ chức phục vụ đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tiếp dân; tiếp nhận, chuyển đơn, theo dõi, đôn đốc việc giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của công dân mà đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chuyển đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết.
4. Tổ chức phục vụ đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tiếp xúc cử tri; tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo quy định và gửi cơ quan, tổ chức có trách nhiệm xem xét, giải quyết kiến nghị đó theo quy định của pháp luật.
5. Phục vụ hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chuẩn bị kỳ họp và bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp theo Quy chế tổ chức và hoạt động Hội đồng nhân dân, Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và các quy định khác của pháp luật.
6. Giúp Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh điều hoà, phối hợp hoạt động của các Ban của Hội đồng nhân dân trong thẩm tra các báo cáo, đề án do Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân công.
7. Phối hợp với các Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chuẩn bị báo cáo về hoạt động của Hội đồng nhân dân tại kỳ họp Hội đồng nhân dân; rà soát lần cuối về thể thức, nội dung văn bản trước khi trình Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê chuẩn hoặc thông qua; phối hợp với cơ quan chức năng phổ biến nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng.
8. Lập dự trù kinh phí hoạt động hàng năm của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và thực hiện việc quản lý, chi tiêu, thanh quyết toán tài chính của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo chế độ tài chính nhà nước; tổ chức phục vụ, bảo đảm điều kiện, phương tiện, cơ sở vật chất cần thiết cho hoạt động Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
9. Quản lý công tác văn thư, lưu trữ hồ sơ, tài liệu của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.
10. Quản lý tổ chức, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức và tài sản, trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật được giao theo quy định của pháp luật.
11. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức, biên chế của Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
1. Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có Chánh Văn phòng, 1 - 2 Phó Chánh Văn phòng.
Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng do Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm sau khi thống nhất với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
Chức danh Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tương đương với chức danh Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Cơ cấu tổ chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh gồm có:
a) Phòng Tổng hợp;
b) Phòng Hành chính - Quản trị.
3. Biên chế của Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định biên chế của Văn phòng Hội đồng nhân dân trong tổng số biên chế quản lý nhà nước của địa phương và do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh giao theo phân cấp quản lý biên chế, cụ thể như sau:
Tỉnh có 50 đến 65 đại biểu Hội đồng nhân dân có 10 biên chế;
Tỉnh có trên 65 đến 75 đại biểu Hội đồng nhân dân có 11 biên chế;
Tỉnh có trên 75 đến 85 đại biểu Hội đồng nhân dân có 12 biên chế;
Tỉnh có trên 85 đến 95 đại biểu Hội đồng nhân dân có 13 biên chế.
Đối với tỉnh có Ban Dân tộc thì được bổ sung thêm 01 biên chế.
Số biên chế trên đây không bao gồm các chức danh của Thường trực Hội đồng nhân dân, Trưởng ban, Phó Trưởng ban chuyên trách các Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
Điều 4. Con dấu, kinh phí hoạt động và trụ sở làm việc của Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
1. Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có con dấu riêng; kinh phí hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nằm trong kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh, do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định phân bổ dự toán ngân sách hàng năm theo quy định của pháp luật.
2. Trụ sở làm việc của Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được bố trí trong khuôn viên của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
Điều 5. Mối quan hệ công tác của Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh giữ mối quan hệ công tác với Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ, Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, Văn phòng Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương để bảo đảm phối hợp phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có hiệu quả.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Bãi bỏ khoản 2 Điều 1 Nghị định số 12/2001/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2001 của Chính phủ về việc tổ chức lại một số cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh sau khi thống nhất với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 133/2004/NĐ-CP thành lập chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,cơ cấu tổ chức, biên chế Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh,thành phố thuộc TW]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị quyết 21/2004/NQ-HĐND Quy chế hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai
Nghị quyết 19/2004/NQ-HĐND thành lập sở ngành thuộc tỉnh Lào Cai
Nghị quyết 545/2007/NQ-UBTVQH12 thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Văn phòng đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
Nghị quyết 545/2007/NQ-UBTVQH12 thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Văn phòng đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 133/2004/NĐ-CP thành lập chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,cơ cấu tổ chức, biên chế Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh,thành phố thuộc TW] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 133/2004/NĐ-CP thành lập chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,cơ cấu tổ chức, biên chế Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh,thành phố thuộc TW]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 133/2004/NĐ-CP thành lập chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,cơ cấu tổ chức, biên chế Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh,thành phố thuộc TW]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 133/2004/NĐ-CP thành lập chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,cơ cấu tổ chức, biên chế Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh,thành phố thuộc TW]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 133/2004/NĐ-CP thành lập chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,cơ cấu tổ chức, biên chế Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh,thành phố thuộc TW]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 133/2004/NĐ-CP thành lập chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,cơ cấu tổ chức, biên chế Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh,thành phố thuộc TW]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 133/2004/NĐ-CP thành lập chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,cơ cấu tổ chức, biên chế Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh,thành phố thuộc TW] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 133/2004/NĐ-CP thành lập chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,cơ cấu tổ chức, biên chế Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh,thành phố thuộc TW]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 133/2004/NĐ-CP thành lập chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,cơ cấu tổ chức, biên chế Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh,thành phố thuộc TW]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 133/2004/NĐ-CP thành lập chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,cơ cấu tổ chức, biên chế Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh,thành phố thuộc TW]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 133/2004/NĐ-CP thành lập chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,cơ cấu tổ chức, biên chế Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh,thành phố thuộc TW]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 133/2004/NĐ-CP thành lập chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,cơ cấu tổ chức, biên chế Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh,thành phố thuộc TW]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 133/2004/NĐ-CP thành lập chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,cơ cấu tổ chức, biên chế Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh,thành phố thuộc TW] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 133/2004/NĐ-CP thành lập chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,cơ cấu tổ chức, biên chế Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh,thành phố thuộc TW]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 133/2004/NĐ-CP thành lập chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,cơ cấu tổ chức, biên chế Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh,thành phố thuộc TW]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
09/06/2004 | Văn bản được ban hành | Nghị định 133/2004/NĐ-CP thành lập chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,cơ cấu tổ chức, biên chế Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh,thành phố thuộc TW | |
05/07/2004 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 133/2004/NĐ-CP thành lập chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,cơ cấu tổ chức, biên chế Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh,thành phố thuộc TW | |
01/01/2008 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 133/2004/NĐ-CP thành lập chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,cơ cấu tổ chức, biên chế Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh,thành phố thuộc TW | |
01/01/2008 | Bị thay thế | Nghị quyết 545/2007/NQ-UBTVQH12 thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Văn phòng đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND | |
01/01/2008 | Bị thay thế | Nghị quyết 545/2007/NQ-UBTVQH12 thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Văn phòng đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
133.2004.ND.CP.doc |