Nghị định 13/2002/NĐ-CP sửa đổi NĐ 64/1998/NĐ-CP
Số hiệu | 13/2002/NĐ-CP | Ngày ban hành | 30/01/2002 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 14/02/2002 |
Nguồn thu thập | Công báo số 11+12, năm 2002 | Ngày đăng công báo | 22/03/2002 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Phó Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Nghị định 37/2007/NĐ-CP Về minh bạch tài sản, thu nhập | Ngày hết hiệu lực | 09/03/2007 |
Tóm tắt
Nghị định 13/2002/NĐ-CP, ban hành ngày 30 tháng 1 năm 2002, nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 64/1998/NĐ-CP về kê khai tài sản của cán bộ, công chức. Mục tiêu chính của Nghị định này là tăng cường tính công khai, minh bạch trong việc kê khai tài sản, từ đó góp phần ngăn ngừa tham nhũng và tiêu cực trong bộ máy nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định này bao gồm các quy định về đối tượng phải kê khai tài sản, nội dung kê khai, trách nhiệm của người kê khai và các biện pháp xử lý vi phạm. Đối tượng áp dụng chủ yếu là cán bộ, công chức trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, cũng như các lãnh đạo trong doanh nghiệp nhà nước và cán bộ cấp xã.
Nghị định được cấu trúc thành nhiều điều, trong đó nổi bật là các điều sửa đổi, bổ sung như: Điều 11 quy định về mục đích kê khai tài sản; Điều 12 liệt kê các đối tượng phải kê khai; Điều 13 mô tả các loại tài sản cần kê khai; và Điều 15 yêu cầu người kê khai phải sử dụng mẫu quy định. Ngoài ra, Nghị định cũng quy định rõ trách nhiệm của các cơ quan quản lý trong việc giám sát và xử lý vi phạm liên quan đến kê khai tài sản.
Nghị định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ban hành, và các cơ quan, tổ chức có liên quan được giao trách nhiệm thực hiện. Những điểm mới so với Nghị định 64/1998/NĐ-CP bao gồm việc mở rộng đối tượng kê khai và quy định rõ hơn về trách nhiệm của người kê khai cũng như các biện pháp xử lý vi phạm.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2002/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 30 tháng 1 năm 2002 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 13/2002/NĐ-CP NGÀY 30 THÁNG 01 NĂM 2002 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 64/1998/NĐ-CP NGÀY 17 THÁNG 8 NĂM 1998
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Chống tham nhũng ngày 09 tháng 3 năm 1998;
Theo đề nghị của Tổng Thanh tra Nhà nước,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Chương II của Nghị định số 64/1998/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 1998 như sau:
1. Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Điều 11.
Việc kê khai nhà, đất, cơ sở sản xuất, kinh doanh của cán bộ, công chức nhằm mục đích công khai, minh bạch về tài sản, tạo điều kiện để cơ quan, tổ chức, quần chúng tham gia giám sát, nhất là giám sát việc hình thành những tài sản mới, góp phần ngăn ngừa tham nhũng, tiêu cực.
2. Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Điều 12.
Những người sau đây phải kê khai tài sản:
1. Cán bộ, công chức đang làm việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân theo quy định của Pháp lệnh Cán bộ, công chức (Quy định tại Điều 1 của Pháp lệnh cán bộ, công chức).
2. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ và chuyên môn kỹ thuật trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.
3. Những người được bầu cử, bổ nhiệm vào chức vụ theo nhiệm kỳ, những người được tuyển dụng vào các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp.
4. Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp nhà nước, gồm: Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc; Giám đốc, Phó Giám đốc; Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng Quản trị, Kế toán trưởng, thành viên Ban Kiểm soát, Trưởng, Phó các Phòng, Ban nghiệp vụ trong các doanh nghiệp nhà nước; những người được Nhà nước cử giữ chức vụ kể trên trong doanh nghiệp có vốn nhà nước.
5. Cán bộ xã, phường, thị trấn gồm: Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Uỷ viên ủy ban nhân dân và các chức danh chuyên môn.
3. Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Điều 13.
Tài sản phải kê khai bao gồm:
1. Nhà được thuê, nhà được thừa kế, nhà được tặng, cho, nhà mua, nhà tự xây cất hoặc các loại nhà khác mà người kê khai hiện có.
2. Đất được giao quyền sử dụng, đất được thừa kế, đất do chuyển nhượng, đất được thuê hoặc các loại đất khác mà trên thực tế người kê khai hiện có (bao gồm cả đất để ở, đất dùng cho sản xuất, kinh doanh, đất chưa sử dụng ...).
3. Các loại cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp đầu tư vào doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh.
4. Những tài sản có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên như: ôtô, tàu, thuyền.v.v...
4. Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Điều 14.
Kể từ khi có hiệu lực thi hành, những người thuộc diện kê khai tài sản theo điều 12 của Nghị định này phải kê khai đầy đủ, chính xác, trung thực các loại tài sản quy định và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai của mình.
5. Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Điều 15.
Người kê khai phải khai đúng mẫu quy định ban hành kèm theo Nghị định này. Hàng năm, khi khai bổ sung lý lịch thì người kê khai phải kê khai bổ sung tài sản quy định tại Điều 13 của Nghị định này nếu có sự thay đổi.
Người kê khai thuộc quyền quản lý của cơ quan, tổ chức nào thì nộp bản kê khai cho cơ quan, tổ chức đó.
6. Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Điều 17.
1. Bản kê khai được báo cáo đến lãnh đạo cơ quan, tổ chức nơi người kê khai công tác và những người tham gia giới thiệu bổ nhiệm, bầu cử khi người kê khai được giới thiệu ứng cử, đề cử vào các chức vụ lãnh đạo.
Bản kê khai của những người là đảng viên phải báo cáo trước chi bộ nơi sinh hoạt.
2. Bản kê khai được quản lý theo chế độ quản lý hồ sơ cán bộ. Trường hợp người kê khai được điều động, thuyên chuyển sang cơ quan, tổ chức khác thì bản kê khai của người đó phải được chuyển giao cùng với hồ sơ cán bộ cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý. Khi người kê khai nghỉ hưu, thôi việc thì kê khai của người đó được lưu giữ cùng với hồ sơ cán bộ.
7. Điều 18 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Điều 18.
Khi phát hiện tài sản kê khai có dấu hiệu bất minh, Thủ trưởng cơ quan quản lý người kê khai hoặc cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp yêu cầu cơ quan có thẩm quyền thẩm tra, xác minh nguồn gốc, nếu có vi phạm thì xử lý theo pháp luật.
Các cơ quan Kiểm tra, Thanh tra, Điều tra, Kiểm sát, Toà án được nghiên cứu, khai thác bản kê khai để phục vụ việc thẩm tra, xác minh hành vi tham nhũng.
8. Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Điều 20.
Người nào làm sai lệch nội dung, làm mất mát, hư hỏng bản kê khai, cung cấp cho những người không có thẩm quyền khai thác, sử dụng; người nào lợi dụng việc kê khai để gây mất đoàn kết nội bộ, sử dụng trái pháp luật bản kê khai thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các cấp và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
Nguyễn Tấn Dũng (Đã ký) |
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 13 ngày 30 /01/2002 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 64/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998)
* Họ và tên người kê khai:
- Chức vụ:
- Tên cơ quan, đơn vị công tác:
- Hộ khẩu thường trú:
- Số nhân khẩu trong gia đình:
* Họ và tên vợ hoặc chồng:
- Nghề nghiệp:
- Tên cơ quan, đơn vị công tác hoặc nơi làm việc:
- Hộ khẩu thường trú:
I. Kê khai về nhà
1. Kê khai chung:
- Tổng số nhà: ................ cái
- Tổng diện tích xây dựng: ................ m2
2. Kê khai cụ thể từng loại nhà:
(Loại nhà: phải ghi rõ loại nhà thuê của Nhà nước, của tư nhân, của các đối tượng khác; nhà được thừa kế; nhà mua; nhà tự xây cất hoặc các loại nhà khác...).
a/ Biệt thự:
- Địa chỉ: ................
- Diện tích xây dựng: ................ m2
- Loại nhà: ................................................................
b/ Nhà cấp 1:
- Địa chỉ: ................
- Diện tích xây dựng: ................ m2
- Loại nhà: ................................................................
c/ Nhà cấp 2:
- Địa chỉ: ................
- Diện tích xây dựng: ................ m2
- Loại nhà: ................................................................
d/ Nhà cấp 3:
- Địa chỉ: ................
- Diện tích xây dựng: ................ m2
- Loại nhà: ................................................................
đ/ Nhà cấp 4:
- Địa chỉ: ................
- Diện tích xây dựng: ................ m2
- Loại nhà: ................................................................
II. Kê khai về đất:
(Nguồn gốc: ghi rõ đất được Nhà nước giao quyền sử dụng, đất thừa kế, đất chuyển nhượng và các loại đất khác).
1. Đất ở ( đất khu dân cư nông thôn, đất đô thị):
- Diện tích: ................ m2
- Địa chỉ: ................
- Nguồn gốc: ................
2. Các loại đất khác (đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất chuyên dùng):
- Diện tích: ................ m2
- Địa chỉ: ................
- Nguồn gốc: ................
III. Kê khai các loại cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp đầu tư và doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh (ghi rõ giá trị vốn góp, mệnh giá, tổng số cổ phiếu; tên doanh nghiệp mà mình có cổ phiếu, vốn góp; thời gian mua cổ phiếu, góp vốn):
- ................
- ................
IV. Kê khai tài sản có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (ô tô, tàu, thuyền v.v..)
- ................
- ................
Tôi xin cam đoan bản kê khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
............. ngày...... tháng..... năm.........
Họ tên người kê khai
(ký tên)
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 13/2002/NĐ-CP sửa đổi NĐ 64/1998/NĐ-CP]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 13/2002/NĐ-CP sửa đổi NĐ 64/1998/NĐ-CP] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 13/2002/NĐ-CP sửa đổi NĐ 64/1998/NĐ-CP]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 13/2002/NĐ-CP sửa đổi NĐ 64/1998/NĐ-CP]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 13/2002/NĐ-CP sửa đổi NĐ 64/1998/NĐ-CP]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 13/2002/NĐ-CP sửa đổi NĐ 64/1998/NĐ-CP]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 13/2002/NĐ-CP sửa đổi NĐ 64/1998/NĐ-CP]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 13/2002/NĐ-CP sửa đổi NĐ 64/1998/NĐ-CP] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 13/2002/NĐ-CP sửa đổi NĐ 64/1998/NĐ-CP]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 13/2002/NĐ-CP sửa đổi NĐ 64/1998/NĐ-CP]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 13/2002/NĐ-CP sửa đổi NĐ 64/1998/NĐ-CP]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 13/2002/NĐ-CP sửa đổi NĐ 64/1998/NĐ-CP]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 13/2002/NĐ-CP sửa đổi NĐ 64/1998/NĐ-CP]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 13/2002/NĐ-CP sửa đổi NĐ 64/1998/NĐ-CP] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 13/2002/NĐ-CP sửa đổi NĐ 64/1998/NĐ-CP]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 13/2002/NĐ-CP sửa đổi NĐ 64/1998/NĐ-CP]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
30/01/2002 | Văn bản được ban hành | Nghị định 13/2002/NĐ-CP sửa đổi NĐ 64/1998/NĐ-CP | |
14/02/2002 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 13/2002/NĐ-CP sửa đổi NĐ 64/1998/NĐ-CP | |
09/03/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 13/2002/NĐ-CP sửa đổi NĐ 64/1998/NĐ-CP | |
09/03/2007 | Bị thay thế | Nghị định 37/2007/NĐ-CP minh bạch tài sản, thu nhập |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
13.2002.ND.CP.doc |