Nghị định 130/2004/NĐ-CP cờ hiệu truyền thống, công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu trang phục lực lượng công an nhân dân sửa đổi NĐ 86/1998/NĐ-CP
| Số hiệu | 130/2004/NĐ-CP | Ngày ban hành | 01/06/2004 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 26/06/2004 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 21, năm 2004 | Ngày đăng công báo | 11/06/2004 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Nghị định 160/2007/NĐ-CP Quy định Cờ truyền thống, Công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và trang phục của lực lượng Công an nhân dân | Ngày hết hiệu lực | 25/11/2007 |
Tóm tắt
Nghị định 130/2004/NĐ-CP, ban hành ngày 01 tháng 6 năm 2004, nhằm sửa đổi, bổ sung Nghị định 86/1998/NĐ-CP về quy định cờ hiệu, công an hiệu, cấp hiệu và phù hiệu trang phục của lực lượng Công an nhân dân. Mục tiêu chính của văn bản này là cập nhật và hoàn thiện các quy định liên quan đến cấp hiệu và trang phục của lực lượng Công an, đảm bảo tính thống nhất và phù hợp với thực tiễn.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các quy định về cấp hiệu, phù hiệu và trang phục của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ và học viên Công an nhân dân. Đối tượng áp dụng là toàn bộ lực lượng Công an nhân dân Việt Nam.
Nghị định được cấu trúc thành ba điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung các quy định về cấp hiệu và phù hiệu, bao gồm chi tiết về màu sắc, hình thức và cách bố trí của các cấp hiệu cho từng cấp bậc.
- Điều 2: Quy định về hiệu lực của Nghị định, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ các quy định trái với Nghị định này.
- Điều 3: Quy định trách nhiệm thi hành Nghị định cho các cơ quan, tổ chức liên quan.
Các điểm mới trong Nghị định bao gồm sự thay đổi trong thiết kế và màu sắc của cấp hiệu, phù hiệu, cũng như quy định chi tiết hơn về trang phục của lực lượng Công an. Nghị định này thể hiện sự nỗ lực của Chính phủ trong việc nâng cao hình ảnh và tính chuyên nghiệp của lực lượng Công an nhân dân.
|
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 130/2004/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 01 tháng 6 năm 2004 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 130/2004/NĐ-CP NGÀY 01 THÁNG 6 NĂM 2004 VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ ĐỊNH SỐ 86/1998/NĐ-CP NGÀY 24 THÁNG 10 NĂM 1998 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CỜ TRUYỀN THỐNG, CÔNG AN HIỆU, CẤP HIỆU, PHÙ HIỆU VÀ TRANG PHỤC CỦA LỰC LƯỢNG CÔNG AN NHÂN DÂN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh về Lực lượng An ninh nhân dân Việt Nam ngày 14 tháng 11 năm 1987;
Căn cứ Pháp lệnh Lực lượng Cảnh sát nhân dân Việt Nam ngày 11 tháng 02 năm 1989 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh về Lực lượng An ninh nhân dân Việt Nam, Pháp lệnh Lực lượng Cảnh sát nhân dân Việt Nam ngày 19 tháng 9 năm 1991;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Nay sửa đổi, bổ sung các Điều 3, Điều 4 và điểm a, khoản 1 Điều 5 của Nghị định số 86/1998/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 1998.
1. Sửa đổi Điều 3 như sau:
"Điều 3. Cấp hiệu của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ và học viên Công an nhân dân mang ở vai áo.
1. Cấp hiệu của sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ và chiến sĩ
a) Cấp hiệu của sĩ quan
Cấp hiệu của sĩ quan nền màu đỏ. Trên nền cấp hiệu có cúc và sao 5 cánh. Cúc gắn ở đầu nhỏ cấp hiệu. Số lượng và cách bố trí sao quy định cho từng cấp bậc hàm:
Thiếu uý, thiếu tá, thiếu tướng: 1 sao
Trung uý, trung tá, trung tướng: 2 sao
Thượng uý, thượng tá, thượng tướng: 3 sao
Đại uý, đại tá, đại tướng: 4 sao
Sao xếp từ cuối cấp hiệu: Cấp tướng xếp dọc; trung uý, trung tá hai sao xếp ngang; thượng uý, thượng tá hai sao xếp ngang, một sao xếp dọc; đại uý, đại tá hai sao xếp ngang, hai sao xếp dọc.
Cấp hiệu cấp tướng: Hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc cấp hiệu viền màu vàng. Giữa nền cấp hiệu dệt nổi hoa văn hình cành tùng chạy dọc theo cấp hiệu. Sao có vân nổi, đường kính 23mm. Cúc có hình nổi Quốc huy. Sao và cúc màu vàng.
Cấp hiệu cấp tá: Hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc cấp hiệu có viền lé màu xanh. Giữa nền cấp hiệu có hai vạch màu vàng rộng 5mm chạy song song dọc theo cấp hiệu. Sao có vân nổi, đường kính 20mm. Cúc có hình nổi ngôi sao 5 cánh ở giữa hai bông lúa, dưới hai bông lúa có hình nửa bánh xe. Giữa hình nửa bánh xe có chữ lồng "CA". Sao và cúc màu vàng.
Cấp hiệu cấp uý: Hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc cấp hiệu có viền lé màu xanh. Giữa nền cấp hiệu có một vạch màu vàng rộng 5mm chạy dọc theo cấp hiệu. Sao không có vân nổi, đường kính 20mm. Cúc có hình nổi ngôi sao 5 cánh ở giữa hai bông lúa, dưới hai bông lúa có hình nửa bánh xe. Giữa hình nửa bánh xe có chữ lồng "CA". Sao và cúc màu trắng bạc.
b) Cấp hiệu của hạ sĩ quan, chiến sĩ
Cấp hiệu của hạ sĩ quan, chiến sĩ nền màu đỏ. Hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc cấp hiệu có viền lé màu xanh. Đầu nhỏ cấp hiệu có gắn cúc màu trắng bạc. Cúc có hình nổi ngôi sao 5 cánh ở giữa hai bông lúa, dưới hai bông lúa có hình nửa bánh xe. Giữa hình nửa bánh xe có chữ lồng "CA". Cuối nền cấp hiệu của hạ sĩ quan có vạch ngang, chiến sĩ có vạch hình "<" màu vàng rộng 5 mm để phân biệt cấp hiệu.
Hạ sĩ: 01 vạch (I)
Trung sĩ: 02 vạch (II)
Thượng sĩ: 03 vạch (III)
Chiến sĩ bậc 2: 01 vạch (<)
Chiến sĩ bậc 1: 02 vạch (<<)
2. Cấp hiệu của sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật
Cấp hiệu của sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật giống như cấp hiệu của sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ. Chỉ khác vạch trên nền cấp hiệu màu xanh thẫm rộng 5mm.
Hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật từ hạ sĩ đến thượng tá.
3. Cấp hiệu của học viên
Cấp hiệu học viên đại học, cao đẳng nền màu đỏ, hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc cấp hiệu có viền lé màu xanh. Đầu nhỏ cấp hiệu có gắn cúc màu trắng bạc. Cúc có hình nổi ngôi sao 5 cánh ở giữa hai bông lúa, dưới hai bông lúa có hình nửa bánh xe. Giữa hình nửa bánh xe có chữ lồng "CA".
Cấp hiệu học viên trung học, sơ học nền màu đỏ, hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc cấp hiệu không viền lé màu xanh. Đầu nhỏ cấp hiệu có gắn cúc màu trắng bạc. Cúc có hình nổi ngôi sao 5 cánh ở giữa hai bông lúa, dưới hai bông lúa có hình nửa bánh xe. Giữa hình nửa bánh xe có chữ lồng "CA"."
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
"Điều 4: Cành tùng đơn, phù hiệu và phù hiệu kết hợp với cấp hiệu của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ và học viên Công an nhân dân:
1. Cành tùng đơn và phù hiệu
Khi mang cấp hiệu trên vai áo phải đeo cành tùng đơn hoặc phù hiệu ở cổ áo. Sĩ quan đeo cành tùng đơn; hạ sĩ quan, chiến sĩ và học viên đeo phù hiệu.
Cấp tướng: cành tùng đơn và một ngôi sao 5 cánh màu vàng.
Cấp tá: cành tùng đơn màu vàng.
Cấp uý: cành tùng đơn màu trắng bạc.
Hạ sĩ quan, chiến sĩ và học viên: phù hiệu hình bình hành (55mm x 32mm), nền màu đỏ, ở giữa có gắn hình Công an hiệu đường kính 18mm.
2. Phù hiệu kết hợp với cấp hiệu
Phù hiệu kết hợp với cấp hiệu hình bình hành (55mm x 32mm), nền màu đỏ. Trên nền phù hiệu có gắn hình Công an hiệu đường kính 18mm ở sát cạnh phía trên.
a) Phù hiệu kết hợp với cấp hiệu của sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, chiến sĩ và học viên Công an nhân dân
Cấp tướng: Ba cạnh của phù hiệu viền màu vàng. Trên nền phù hiệu có gắn sao năm cánh màu vàng, đường kính 13mm:
Thiếu tướng: 1 sao
Trung tướng: 2 sao
Thượng tướng: 3 sao
Đại tướng: 4 sao
Cấp tá, cấp uý: Trên nền phù hiệu có gắn vạch, rộng 2mm chạy dọc theo phù hiệu (cấp tá hai vạch màu vàng, cấp uý một vạch màu trắng bạc). Phía trên vạch có sao năm cánh, đường kính 13mm (cấp tá màu vàng, cấp uý màu trắng bạc):
Thiếu tá, thiếu uý: 1 sao
Trung tá, trung uý: 2 sao
Thượng tá, thượng uý: 3 sao
Đại tá, đại uý: 4 sao
Hạ sĩ quan: Trên nền phù hiệu có gắn vạch màu vàng, rộng 5mm chạy dọc chính giữa phù hiệu và sao năm cánh màu trắng bạc, đường kính 13mm:
Hạ sĩ: 1 sao
Trung sĩ: 2 sao
Thượng sĩ: 3 sao
Chiến sĩ: Trên nền phù hiệu có gắn sao năm cánh màu trắng bạc, đường kính 13mm:
Chiến sĩ bậc hai: 1 sao
Chiến sĩ bậc một: 2 sao
Học viên: Phù hiệu kết hợp của học viên giống phù hiệu kết hợp với cấp hiệu của hạ sĩ quan, chỉ khác trên nền phù hiệu không gắn sao.
b) Phù hiệu kết hợp với cấp hiệu của sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật giống với phù hiệu kết hợp với cấp hiệu của sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ. Chỉ khác vạch gắn trên nền cấp hiệu màu xanh thẫm."
3. Sửa đổi điểm a, khoản 1, Điều 5 như sau:
"a. Cấp tướng, cấp tá: Mũ kêpi (dùng chung cho cả hai mùa) màu be hồng, quai tết màu vàng. Riêng mũ cấp tướng, mặt trên của lưỡi trai gắn cành tùng màu vàng.
Xuân hè
Áo kiểu véston, ngắn tay, cổ bẻ, màu be hồng. Cúc áo màu vàng (dùng cả cho áo thu đông) có hình nổi ngôi sao 5 cánh ở giữa hai bông lúa, dưới hai bông lúa có chữ lồng "CA". Thân trước có túi may ốp ngoài.
Quần may kiểu âu phục màu be hồng.
Giầy da màu đen ngắn cổ. Tất màu mạ non.
Thu đông
Áo ngoài kiểu véston dựng lót trong, dài tay, cổ bẻ, màu be hồng như xuân hè. Thân trước có túi may ốp ngoài.
Áo sơ mi trắng dài tay, cổ có chân.
Cravat màu đen.
Quần may kiểu âu phục màu be hồng.
Giầy da màu đen ngắn cổ. Tất màu mạ non."
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ.
Bộ trưởng Bộ Công an chịu trách nhiệm hướng dẫn việc thực hiện Nghị định này.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan trực thuộc Chính phủ và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 130/2004/NĐ-CP cờ hiệu truyền thống, công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu trang phục lực lượng công an nhân dân sửa đổi NĐ 86/1998/NĐ-CP]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 130/2004/NĐ-CP cờ hiệu truyền thống, công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu trang phục lực lượng công an nhân dân sửa đổi NĐ 86/1998/NĐ-CP] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 130/2004/NĐ-CP cờ hiệu truyền thống, công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu trang phục lực lượng công an nhân dân sửa đổi NĐ 86/1998/NĐ-CP]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 130/2004/NĐ-CP cờ hiệu truyền thống, công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu trang phục lực lượng công an nhân dân sửa đổi NĐ 86/1998/NĐ-CP]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 130/2004/NĐ-CP cờ hiệu truyền thống, công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu trang phục lực lượng công an nhân dân sửa đổi NĐ 86/1998/NĐ-CP]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 130/2004/NĐ-CP cờ hiệu truyền thống, công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu trang phục lực lượng công an nhân dân sửa đổi NĐ 86/1998/NĐ-CP]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 130/2004/NĐ-CP cờ hiệu truyền thống, công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu trang phục lực lượng công an nhân dân sửa đổi NĐ 86/1998/NĐ-CP]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 130/2004/NĐ-CP cờ hiệu truyền thống, công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu trang phục lực lượng công an nhân dân sửa đổi NĐ 86/1998/NĐ-CP] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 130/2004/NĐ-CP cờ hiệu truyền thống, công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu trang phục lực lượng công an nhân dân sửa đổi NĐ 86/1998/NĐ-CP]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 130/2004/NĐ-CP cờ hiệu truyền thống, công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu trang phục lực lượng công an nhân dân sửa đổi NĐ 86/1998/NĐ-CP]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 130/2004/NĐ-CP cờ hiệu truyền thống, công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu trang phục lực lượng công an nhân dân sửa đổi NĐ 86/1998/NĐ-CP]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 130/2004/NĐ-CP cờ hiệu truyền thống, công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu trang phục lực lượng công an nhân dân sửa đổi NĐ 86/1998/NĐ-CP]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 130/2004/NĐ-CP cờ hiệu truyền thống, công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu trang phục lực lượng công an nhân dân sửa đổi NĐ 86/1998/NĐ-CP]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 130/2004/NĐ-CP cờ hiệu truyền thống, công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu trang phục lực lượng công an nhân dân sửa đổi NĐ 86/1998/NĐ-CP] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 130/2004/NĐ-CP cờ hiệu truyền thống, công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu trang phục lực lượng công an nhân dân sửa đổi NĐ 86/1998/NĐ-CP]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 130/2004/NĐ-CP cờ hiệu truyền thống, công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu trang phục lực lượng công an nhân dân sửa đổi NĐ 86/1998/NĐ-CP]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 01/06/2004 | Văn bản được ban hành | Nghị định 130/2004/NĐ-CP cờ hiệu truyền thống, công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu trang phục lực lượng công an nhân dân sửa đổi NĐ 86/1998/NĐ-CP | |
| 26/06/2004 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 130/2004/NĐ-CP cờ hiệu truyền thống, công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu trang phục lực lượng công an nhân dân sửa đổi NĐ 86/1998/NĐ-CP | |
| 25/11/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 130/2004/NĐ-CP cờ hiệu truyền thống, công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu trang phục lực lượng công an nhân dân sửa đổi NĐ 86/1998/NĐ-CP | |
| 25/11/2007 | Bị thay thế | Nghị định 160/2007/NĐ-CP cờ truyền thống, công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu trang phục lực lượng công an nhân dân mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
130.2004.ND.CP.doc |