Nghị định 128-HĐBT quy định phạm vi địa bàn hoạt động cụ thể và khu vực kiểm soát của Hải quan Việt nam
| Số hiệu | 128-HĐBT | Ngày ban hành | 30/04/1985 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 30/04/1985 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 9/1985; | Ngày đăng công báo | 30/05/1985 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Hội đồng Bộ trưởng | Tên/Chức vụ người ký | Tố Hữu / Chủ tịch hội đồng bộ trưởng |
| Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Nghị định 128-HĐBT, được ban hành vào ngày 19 tháng 4 năm 1991, nhằm quy định phạm vi địa bàn hoạt động cụ thể và khu vực kiểm soát của Hải quan Việt Nam. Mục tiêu chính của nghị định này là xác định rõ ràng các khu vực mà Hải quan có thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ kiểm soát và quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu.
Phạm vi điều chỉnh của nghị định bao gồm các khu vực cửa khẩu đường bộ, cảng hàng không, cảng biển, bưu kiện quốc tế và các địa điểm khác ở nội địa có liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động hải quan tại Việt Nam.
Nghị định được cấu trúc thành 6 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định phạm vi địa bàn hoạt động của Hải quan.
- Điều 2: Xác định khu vực kiểm soát hải quan theo các tiêu chí địa lý cụ thể.
- Điều 3: Quy định về việc Uỷ ban nhân dân các tỉnh phối hợp với Tổng cục Hải quan để xác định phạm vi kiểm soát.
- Điều 5: Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày ký, bãi bỏ các quy định trái với nghị định này.
Các điểm mới của nghị định bao gồm việc làm rõ các khu vực kiểm soát hải quan và quy định trách nhiệm phối hợp giữa Hải quan và các lực lượng khác. Nghị định này có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo quy định đã nêu.
|
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 128-HĐBT |
Hà Nội, ngày 19 tháng 4 năm 1991 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 128-HĐBT NGÀY 19/4/1991 QUY ĐỊNH PHẠM VI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ VÀ KHU VỰC KIỂM SOÁT CỦA HẢI QUAN VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
Bộ trưởng ngày 4-7-1981;
Căn cứ khoản 1 điều 28 của Pháp lệnh tổ chức điều tra hình sự ngày 4 tháng 4
năm 1989;
Căn cứ các điều 3, điều 5 của Pháp lệnh hải quan ngày 21 tháng 2 năm 1990;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
NGHỊ ĐỊNH :
Điều 1. Phạm vi địa bàn hoạt động cụ thể của Hải quan Việt Nam được quy định như sau:
1. Các khu vực cửa khẩu đường bộ, bao gồm các cửa khẩu chính, cửa khẩu phụ dọc theo biên giới quốc gia giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam với các nước láng giềng.
2. Các cảng hàng không dân dụng quốc tế, cảng biển, cảng sông có thông thương với nước ngoài bằng đường biển, đường sông.
Riêng đối với cảng biển quốc tế, khu vực này còn bao gồm cả khu vực xung quanh phao số "0" và nơi quy định cho tầu, thuyền xuất cảnh, nhập cảnh neo đậu để chờ vào cảng biển quốc tế và dọc theo các luồng lạch từ các khu vực nói trên vào cảng biển quốc tế.
3. Các Bưu kiện quốc tế (Bưu cục ngoại dịch) có chuyển nhận thư từ, bưu kiện với nước ngoài theo Công ước của Liên minh bưu chính viễn thông quốc tế và các quy định về bưu chính viễn thông của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
4. Tại các địa điểm khác ở nội địa gồm: kho, bãi chuyên dụng chứa hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu của các tổ chức vận tải, kinh doanh và giao nhận xuất, nhập khẩu: địa điểm của các tổ chức được phép làm dịch vụ xuất, nhập khẩu hoặc dịch vụ bán hàng thu ngoại tệ; bưu cục kiểm quan; địa điểm của cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hội được hải quan chấp nhận làm địa điểm kiểm tra hải quan và những địa điểm ở nội địa mà hải quan phát hiện có dấu hiệu hoạt động buôn lậu hoặc vận chuyển trái phép hàng hoá, ngoại hối qua biên giới.
5. Các tuyến đường quá cảnh, mượn đường Việt Nam: là các tuyến đường được Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định cho hoạt động quá cảnh, mượn đường Việt Nam tính từ cửa khẩu nhập tới cửa khẩu xuất.
Điều 2. Khu vực kiểm soát hải quan được quy định như sau:
1. Khu vực kiểm soát hải quan dọc theo biên giới đất liền bao gồm các xã và các đơn vị hành chính tương đương trong khu vực biên giới Việt Nam.
2. Khu vực kiểm soát hải quan trên sông suối biên giới là phần sông suối biên giới trong phạm vi các xã và các đơn vị hành chính tương đương trong khu vực biên giới.
3. Khu vực kiểm soát hải quan dọc theo bờ biển và hải đảo bao gồm các xã và các đơn vị hành chính tương đương ở ven biển và hải đảo.
4. Khu vực kiểm soát hải quan trên biển bao gồm nội thuỷ, lãnh hải và vùng tiếp giáp lãnh hải của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 3. Căn cứ địa hình ở từng địa phương, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương thống nhất với Tổng cục Hải quan quy định cụ thể phạm vi khu vực kiểm soát hải quan nói tại các khoản 1, 2 của Điều 2 Nghị định này.
Điều 4. Khi thi hành phận sự, theo chức năng, nhiệm vụ của mình, Hải quan Việt Nam cần hiệp đồng, phối hợp với các lực lượng khác cùng hoạt động trên một địa bàn.
Điều 5. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ.
Điều 6. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm hướng dẫn tổ chức thực hiện Nghị định này. Bộ trưởng các Bộ, Chủ nhiệm Uỷ ban Nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan khác thuộc Hội đồng bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
|
Võ Văn Kiệt (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 128-HĐBT quy định phạm vi địa bàn hoạt động cụ thể và khu vực kiểm soát của Hải quan Việt nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 128-HĐBT quy định phạm vi địa bàn hoạt động cụ thể và khu vực kiểm soát của Hải quan Việt nam] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 128-HĐBT quy định phạm vi địa bàn hoạt động cụ thể và khu vực kiểm soát của Hải quan Việt nam]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 128-HĐBT quy định phạm vi địa bàn hoạt động cụ thể và khu vực kiểm soát của Hải quan Việt nam]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 128-HĐBT quy định phạm vi địa bàn hoạt động cụ thể và khu vực kiểm soát của Hải quan Việt nam]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 128-HĐBT quy định phạm vi địa bàn hoạt động cụ thể và khu vực kiểm soát của Hải quan Việt nam]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 128-HĐBT quy định phạm vi địa bàn hoạt động cụ thể và khu vực kiểm soát của Hải quan Việt nam]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 128-HĐBT quy định phạm vi địa bàn hoạt động cụ thể và khu vực kiểm soát của Hải quan Việt nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 128-HĐBT quy định phạm vi địa bàn hoạt động cụ thể và khu vực kiểm soát của Hải quan Việt nam]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 128-HĐBT quy định phạm vi địa bàn hoạt động cụ thể và khu vực kiểm soát của Hải quan Việt nam]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 128-HĐBT quy định phạm vi địa bàn hoạt động cụ thể và khu vực kiểm soát của Hải quan Việt nam]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 128-HĐBT quy định phạm vi địa bàn hoạt động cụ thể và khu vực kiểm soát của Hải quan Việt nam]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 128-HĐBT quy định phạm vi địa bàn hoạt động cụ thể và khu vực kiểm soát của Hải quan Việt nam]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 128-HĐBT quy định phạm vi địa bàn hoạt động cụ thể và khu vực kiểm soát của Hải quan Việt nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 128-HĐBT quy định phạm vi địa bàn hoạt động cụ thể và khu vực kiểm soát của Hải quan Việt nam]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 128-HĐBT quy định phạm vi địa bàn hoạt động cụ thể và khu vực kiểm soát của Hải quan Việt nam]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 30/04/1985 | Văn bản được ban hành | Nghị định 128-HĐBT quy định phạm vi địa bàn hoạt động cụ thể và khu vực kiểm soát của Hải quan Việt nam | |
| 30/04/1985 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 128-HĐBT quy định phạm vi địa bàn hoạt động cụ thể và khu vực kiểm soát của Hải quan Việt nam |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
128.HDBT.doc |