Nghị định 126/2025/NĐ-CP phân quyền phân cấp trong lĩnh vực dự trữ quốc gia mới nhất
Số hiệu | 126/2025/NĐ-CP | Ngày ban hành | 11/06/2025 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 01/07/2025 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Hoà Bình / Phó Thủ tướng Chính phủ |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Chưa có hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/03/2027 |
Tóm tắt
Nghị định 126/2025/NĐ-CP được ban hành nhằm quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực dự trữ quốc gia, với mục tiêu nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và đảm bảo tính chủ động, sáng tạo trong thực hiện nhiệm vụ của các bộ, ngành. Nghị định này áp dụng cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong lĩnh vực dự trữ quốc gia, bao gồm Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính và các bộ, ngành liên quan.
Nghị định được cấu trúc thành 6 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh, xác định thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực dự trữ quốc gia.
- Điều 2: Nguyên tắc phân quyền, phân cấp, nhấn mạnh sự phù hợp với quy định của Hiến pháp và các luật liên quan.
- Điều 3: Phân quyền theo Luật Dự trữ quốc gia, quy định cụ thể về thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Điều 4: Phân cấp theo Nghị định số 94/2013/NĐ-CP, xác định thẩm quyền của các bộ, ngành trong quản lý hàng dự trữ quốc gia.
- Điều 5: Hiệu lực thi hành, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 và quy định về thời gian áp dụng.
- Điều 6: Điều khoản chuyển tiếp, quy định về việc thực hiện các nhiệm vụ đang triển khai theo quy định mới.
Các điểm mới của Nghị định này bao gồm việc phân định rõ ràng thẩm quyền giữa các cơ quan, nhằm tránh chồng chéo và đảm bảo tính liên thông trong quản lý. Nghị định sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 và sẽ hết hiệu lực vào ngày 01 tháng 3 năm 2027, trừ một số trường hợp được quy định cụ thể.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 126/2025/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2025 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC DỰ TRỮ QUỐC GIA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025;
Căn cứ Luật Dự trữ quốc gia ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024 (Luật số 56/2024/QH15);
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực dự trữ quốc gia.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực dự trữ quốc gia được quy định tại Luật Dự trữ quốc gia, Luật số 56/2024/QH15 và Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Dự trữ quốc gia để thực hiện phân quyền, phân cấp.
Điều 2. Nguyên tắc phân quyền, phân cấp
1. Bảo đảm phù hợp với quy định của Hiến pháp; phù hợp với các nguyên tắc, quy định về phân quyền, phân cấp của Luật Tổ chức Chính phủ, Luật Tổ chức chính quyền địa phương.
2. Bảo đảm thẩm quyền quản lý thống nhất của Chính phủ, quyền điều hành của người đứng đầu Chính phủ đối với lĩnh vực quản lý nhà nước về dự trữ quốc gia và phát huy tính chủ động, sáng tạo, tự chịu trách nhiệm của các bộ, ngành thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực dự trữ quốc gia.
3. Bảo đảm Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành tập trung thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước ở tầm vĩ mô; xây dựng thể chế, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đồng bộ, thống nhất, giữ vai trò kiến tạo và tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát.
4. Đẩy mạnh phân quyền, phân cấp và phân định rõ thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính và các bộ, ngành được Chính phủ phân công quản lý hàng dự trữ quốc gia; bảo đảm phù hợp với nhiệm vụ, quyền hạn và năng lực của cơ quan, người có thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân định.
5. Thực hiện phân quyền, phân cấp bảo đảm đồng bộ, tổng thể, liên thông, không bỏ sót hoặc chồng lấn, giao thoa nhiệm vụ; bảo đảm cơ sở pháp lý cho hoạt động bình thường, liên tục, thông suốt của các cơ quan; không để gián đoạn công việc, không để chồng chéo, trùng lặp, bỏ sót chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực, địa bàn.
6. Bảo đảm quyền con người, quyền công dân; bảo đảm công khai, minh bạch, tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong việc tiếp cận thông tin, thực hiện các quyền, nghĩa vụ và các thủ tục theo quy định của pháp luật; không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của xã hội, người dân, doanh nghiệp.
7. Bảo đảm không làm ảnh hưởng đến việc thực hiện các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
8. Nguồn lực thực hiện nhiệm vụ được phân quyền, phân cấp do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định.
Điều 3. Phân quyền tại Luật Dự trữ quốc gia
1. Thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ quy định tại Điều 35, Điều 37 Luật Dự trữ quốc gia và điểm a khoản 3 Điều 7 Luật số 56/2024/QH15 do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.
2. Thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ quy định tại Điều 36 Luật Dự trữ quốc gia do Thủ trưởng bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định, các bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia gửi báo cáo Bộ Tài chính để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3. Thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 13 và khoản 1 Điều 34 Luật Dự trữ quốc gia được thực hiện theo khoản 1, khoản 2 Điều này.
4. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quy trình, trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Điều 4. Phân cấp tại Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Dự trữ quốc gia
1. Thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Dự trữ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.
2. Thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Dự trữ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.
3. Thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ quy định tại điểm c khoản 3 Điều 17 Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Dự trữ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
2. Nghị định này hết hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2027 trừ các trường hợp sau:
a) Bộ, cơ quan ngang bộ báo cáo Chính phủ đề xuất và được Quốc hội quyết định kéo dài thời gian áp dụng toàn bộ hoặc một phần Nghị định này;
b) Luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định, nghị quyết của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ có quy định về thẩm quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước quy định tại Nghị định này thông qua hoặc ban hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025, có hiệu lực trước ngày 01 tháng 3 năm 2027 và quy định tương ứng trong Nghị định này hết hiệu lực tại thời điểm các văn bản quy phạm pháp luật đó có hiệu lực.
3. Trong thời gian các quy định của Nghị định này có hiệu lực, nếu quy định về thẩm quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước, trình tự, thủ tục trong Nghị định này khác với các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan thì thực hiện theo quy định tại Nghị định này.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
Các nhiệm vụ đang tổ chức triển khai chưa được cấp có thẩm quyền theo quy định tại Luật Dự trữ quốc gia, Luật số 56/2024/QH15 và Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quyết định trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thì thực hiện phân quyền, phân cấp theo quy định của Nghị định này
|
TM. CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 126/2025/NĐ-CP phân quyền phân cấp trong lĩnh vực dự trữ quốc gia mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 126/2025/NĐ-CP phân quyền phân cấp trong lĩnh vực dự trữ quốc gia mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 126/2025/NĐ-CP phân quyền phân cấp trong lĩnh vực dự trữ quốc gia mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 126/2025/NĐ-CP phân quyền phân cấp trong lĩnh vực dự trữ quốc gia mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 126/2025/NĐ-CP phân quyền phân cấp trong lĩnh vực dự trữ quốc gia mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 126/2025/NĐ-CP phân quyền phân cấp trong lĩnh vực dự trữ quốc gia mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 126/2025/NĐ-CP phân quyền phân cấp trong lĩnh vực dự trữ quốc gia mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 126/2025/NĐ-CP phân quyền phân cấp trong lĩnh vực dự trữ quốc gia mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 126/2025/NĐ-CP phân quyền phân cấp trong lĩnh vực dự trữ quốc gia mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 126/2025/NĐ-CP phân quyền phân cấp trong lĩnh vực dự trữ quốc gia mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 126/2025/NĐ-CP phân quyền phân cấp trong lĩnh vực dự trữ quốc gia mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 126/2025/NĐ-CP phân quyền phân cấp trong lĩnh vực dự trữ quốc gia mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 126/2025/NĐ-CP phân quyền phân cấp trong lĩnh vực dự trữ quốc gia mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 126/2025/NĐ-CP phân quyền phân cấp trong lĩnh vực dự trữ quốc gia mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 126/2025/NĐ-CP phân quyền phân cấp trong lĩnh vực dự trữ quốc gia mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 126/2025/NĐ-CP phân quyền phân cấp trong lĩnh vực dự trữ quốc gia mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
11/06/2025 | Văn bản được ban hành | Nghị định 126/2025/NĐ-CP phân quyền phân cấp trong lĩnh vực dự trữ quốc gia mới nhất | |
01/07/2025 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 126/2025/NĐ-CP phân quyền phân cấp trong lĩnh vực dự trữ quốc gia mới nhất | |
01/03/2027 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 126/2025/NĐ-CP phân quyền phân cấp trong lĩnh vực dự trữ quốc gia mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_126-2025.NĐ-CP.signed.pdf |