Nghị định 120/2011/NĐ-CP sửa đổi thủ tục hành chính mới nhất
Số hiệu | 120/2011/NĐ-CP | Ngày ban hành | 16/12/2011 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 01/02/2012 |
Nguồn thu thập | Công báo số 53+54, năm 2012 | Ngày đăng công báo | 05/01/2012 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Nghị định 120/2011/NĐ-CP được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số thủ tục hành chính trong các nghị định của Chính phủ liên quan đến Luật Thương mại. Mục tiêu chính của nghị định này là cải cách thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các doanh nghiệp và thương nhân trong việc thực hiện các hoạt động thương mại tại Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của nghị định bao gồm các quy định về hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hóa, Văn phòng đại diện và Chi nhánh của thương nhân nước ngoài, cũng như hoạt động nhượng quyền thương mại. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động thương mại tại Việt Nam.
Nghị định được cấu trúc thành nhiều điều, trong đó nổi bật là việc bổ sung và sửa đổi các điều khoản liên quan đến hồ sơ và thủ tục nộp hồ sơ. Cụ thể, nghị định bổ sung Điều 3a giải thích về bản sao tài liệu, sửa đổi một số điều liên quan đến hồ sơ cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh, và quy định về nhượng quyền thương mại.
Các điểm mới đáng chú ý bao gồm việc quy định rõ ràng hơn về các loại bản sao tài liệu, cũng như bãi bỏ một số điều khoản không còn phù hợp. Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2012, và trách nhiệm thi hành được giao cho các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 120/2011/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI MỘT SỐ NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT LUẬT THƯƠNG MẠI
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,
NGHỊ ĐỊNH
Điều 1. Bổ sung khoản 14 vào Điều 3 của Nghị định số 158/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hóa như sau:
“14. Bản sao là:
a) Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính);
b) Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
c) Bản scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
1. Bổ sung Điều 3a sau Điều 3 như sau:
“Điều 3a. Giải thích từ ngữ
Bản sao các tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh và trong hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh là:
a) Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính);
b) Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
c) Bản scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).”
2. Sửa đổi điểm b khoản 1, điểm c khoản 2 và khoản 3 Điều 5 như sau:
a) Thay thế cụm từ “Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận” thành “Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam”;
b) Sửa đoạn “Các giấy tờ quy định tại điểm b và c khoản 1, điểm b, c và d khoản 2 Điều này” thành “Các giấy tờ quy định tại điểm c khoản 1, điểm b và d khoản 2 Điều này”.
3. Bổ sung vào Điều 5, Điều 10, Điều 12, Điều 14 đối với quy định về hồ sơ phải nộp như sau:
“Số bộ hồ sơ phải nộp là một (01) bộ.”
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại
1. Sửa đổi khoản 4 Điều 4 như sau:
“4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm sau đây:
a) Thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động nhượng quyền thương mại trong nước trên địa bàn tỉnh;
b) Chỉ đạo Sở Công Thương báo cáo định kỳ hoạt động nhượng quyền thương mại trên địa bàn về Bộ Công Thương.”
2. Bổ sung Điều 17a sau Điều 17 như sau:
“Điều 17a. Các trường hợp không phải đăng ký nhượng quyền
1. Các trường hợp sau không phải đăng ký nhượng quyền:
a) Nhượng quyền trong nước;
b) Nhượng quyền thương mại từ Việt Nam ra nước ngoài.
2. Đối với các trường hợp không phải đăng ký nhượng quyền phải thực hiện chế độ báo cáo Sở Công Thương.”
3. Bãi bỏ điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 18.
4. Sửa đổi khoản 4 Điều 19 như sau:
“4. Các giấy tờ quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.”
Điều 4. Bãi bỏ một số điều, khoản của Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 2 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về kinh doanh dịch vụ giám định thương mại
1. Bãi bỏ điểm b và d khoản 1 Điều 4; khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 8; Điều 9; Điều 10; Điều 11; Điều 12; điểm d khoản 1 Điều 19 và Điều 22 Nghị định số 20/2006/NĐ-CP.
2. Sửa đổi khoản 3 Điều 4 như sau:
“3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thương nhân đăng ký kinh doanh trong phạm vi quyền hạn của mình thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.”
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2012.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM.
CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 120/2011/NĐ-CP sửa đổi thủ tục hành chính mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thếNghị định 07/2016/NĐ-CP quy định chi tiết văn phòng đại diện chi nhánh thương nhân nước ngoài mới nhất] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
Nghị định 125/2014/NĐ-CP sửa đổi 120/2011/NĐ-CP 20/2006/NĐ-CP quy định dịch vụ giám định thương mại mới nhất
Nghị định 158/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại hoạt động mua bán hàng hoá qua Sở Giao dịch hàng hóa mới nhất]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 120/2011/NĐ-CP sửa đổi thủ tục hành chính mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 120/2011/NĐ-CP sửa đổi thủ tục hành chính mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 120/2011/NĐ-CP sửa đổi thủ tục hành chính mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 120/2011/NĐ-CP sửa đổi thủ tục hành chính mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 120/2011/NĐ-CP sửa đổi thủ tục hành chính mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 120/2011/NĐ-CP sửa đổi thủ tục hành chính mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 120/2011/NĐ-CP sửa đổi thủ tục hành chính mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 120/2011/NĐ-CP sửa đổi thủ tục hành chính mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 120/2011/NĐ-CP sửa đổi thủ tục hành chính mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 120/2011/NĐ-CP sửa đổi thủ tục hành chính mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 120/2011/NĐ-CP sửa đổi thủ tục hành chính mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 120/2011/NĐ-CP sửa đổi thủ tục hành chính mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 120/2011/NĐ-CP sửa đổi thủ tục hành chính mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 120/2011/NĐ-CP sửa đổi thủ tục hành chính mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 120/2011/NĐ-CP sửa đổi thủ tục hành chính mới nhất]"
Nghị định 72/2006/NĐ-CP văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam hướng dẫn Luật thương mại
Nghị định 35/2006/NĐ-CP hoạt động nhượng quyền thương mại hướng dẫn Luật Thương mại mới nhất
Nghị định 20/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về kinh doanh dịch vụ giám định thương mại mới nhất
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
16/12/2011 | Văn bản được ban hành | Nghị định 120/2011/NĐ-CP sửa đổi thủ tục hành chính mới nhất | |
01/02/2012 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 120/2011/NĐ-CP sửa đổi thủ tục hành chính mới nhất | |
20/02/2015 | Bị bãi bỏ 1 phần | Nghị định 125/2014/NĐ-CP sửa đổi 120/2011/NĐ-CP 20/2006/NĐ-CP quy định dịch vụ giám định thương mại mới nhất | Xem tại đây |
20/02/2015 | Được bổ sung | Nghị định 125/2014/NĐ-CP sửa đổi 120/2011/NĐ-CP 20/2006/NĐ-CP quy định dịch vụ giám định thương mại mới nhất | Xem tại đây |
10/03/2016 | Bị bãi bỏ 1 phần | Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định chi tiết văn phòng đại diện chi nhánh thương nhân nước ngoài mới nhất | Xem tại đây |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
120.2011.ND.CP.zip | |
|
VanBanGoc_120_2011_NĐ-CP.pdf |