Nghị định 117/2016/NĐ-CP sửa đổi 204/2004/NĐ-CP tiền lương cán bộ công viên chức lực lượng vũ trang mới nhất
Số hiệu | 117/2016/NĐ-CP | Ngày ban hành | 21/07/2016 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 15/09/2016 |
Nguồn thu thập | bản gốc | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Xuân Phúc / Thủ tướng Chính phủ |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Nghị định 117/2016/NĐ-CP, ban hành ngày 21 tháng 7 năm 2016, nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Mục tiêu chính của nghị định này là cải thiện và điều chỉnh các quy định liên quan đến tiền lương, phụ cấp cho các đối tượng này, nhằm đảm bảo tính hợp lý và công bằng trong chế độ đãi ngộ.
Phạm vi điều chỉnh của nghị định bao gồm các quy định về tiền lương, phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, cũng như trong lực lượng vũ trang. Đối tượng áp dụng chủ yếu là cán bộ, công chức, viên chức và quân nhân chuyên nghiệp.
Nghị định được cấu trúc thành bốn điều chính, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung các điều khoản về tiền lương và phụ cấp cho cán bộ, viên chức.
- Điều 2: Cập nhật Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ và Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo.
- Điều 3: Quy định về hiệu lực thi hành, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 9 năm 2016.
- Điều 4: Trách nhiệm thi hành được giao cho các Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan liên quan.
Các điểm mới của nghị định bao gồm việc điều chỉnh mức lương cho một số chức danh, quy định rõ hơn về thăng, giáng cấp bậc quân hàm và nâng lương cho sĩ quan, cũng như bổ sung quy định về phụ cấp cho viên chức giữ chức danh giáo sư. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 9 năm 2016 và bãi bỏ một số quy định trước đó không còn phù hợp.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 117/2016/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 21 tháng 7 năm 2016 |
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 204/2004/NĐ-CP NGÀY 14 THÁNG 12 NĂM 2004 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ LỰC LƯỢNG VŨ TRANG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 21 tháng 12 năm 1999; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 03 tháng 6 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Công an nhân dân ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 5, Điều 7 và Điều 11 của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi Điểm b Khoản 1 Điều 5 của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP như sau:
“b) Người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu, tùy theo từng đối tượng được xếp lương theo bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân (bảng 6) với mức lương cao nhất bằng mức lương của cấp bậc quân hàm Trung tướng (trừ sĩ quan quân đội nhân dân và sĩ quan công an nhân dân được Điều động, biệt phái) và bảng lương quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân (bảng 7)”.
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 7 của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP như sau:
“3. Thực hiện thăng, giáng cấp bậc quân hàm/cấp bậc hàm và nâng lương:
a) Việc thăng, giáng cấp bậc quân hàm/cấp bậc hàm và nâng phụ cấp cấp bậc quân hàm/cấp bậc hàm đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật thuộc lực lượng vũ trang thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành đối với lực lượng vũ trang.
b) Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và sĩ quan Công an nhân dân đã giữ cấp bậc quân hàm/cấp bậc hàm cao nhất của chức vụ hiện đảm nhiệm, hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe thì được xét nâng lương.
Thời hạn xét nâng lương của cấp bậc quân hàm/cấp bậc hàm đối với cấp Tướng, cấp Tá và Đại úy là 04 năm; đối với Thượng úy là 03 năm.
Thẩm quyền quyết định nâng lương:
Đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Đối với sĩ quan Công an nhân dân: Thủ tướng Chính phủ ra quyết định đối với cấp bậc hàm Đại tướng và Thượng tướng; Bộ trưởng Bộ Công an ra quyết định đối với cấp bậc hàm Trung tướng trở xuống.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điểm đ Khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP như sau:
“đ) Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) quy định tại Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 , tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định này và các tổ chức được thành lập mới theo quy định của pháp luật.”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) và Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP:
1. Bổ sung vào ghi chú của đối tượng áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP:
“(4) Đối với viên chức đang xếp lương ở chức danh giảng viên cao cấp được bổ nhiệm chức danh giáo sư thì được thực hiện xếp lương như sau:
a) Trường hợp chưa xếp bậc cuối cùng của chức danh giảng viên cao cấp thì được xếp lên 01 bậc trên liền kề từ ngày được bổ nhiệm chức danh giáo sư, thời gian xét nâng bậc lương lần sau kể từ ngày giữ bậc lương cũ.
b) Trường hợp đã xếp bậc cuối cùng của chức danh giảng viên cao cấp thì được cộng thêm 03 năm (36 tháng) để tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm chức danh giáo sư.”
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Mục I Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP như sau:
a) Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Cục thuộc Bộ:
STT |
Chức danh lãnh đạo |
Hệ số |
1 |
Cục trưởng thuộc Bộ |
1,00 |
2 |
Phó Cục trưởng thuộc Bộ |
0,80 |
3 |
Trưởng phòng (Ban) và tổ chức tương đương |
0,60 |
4 |
Phó trưởng phòng (Ban) và tổ chức tương đương |
0,40 |
b) Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với tổ chức sự nghiệp thuộc Cục thuộc Bộ:
STT |
Chức danh lãnh đạo |
Hệ số |
1 |
Giám đốc |
0,60 |
2 |
Phó Giám đốc |
0,40 |
3 |
Trưởng phòng |
0,30 |
4 |
Phó Trưởng phòng |
0,20 |
c) Trường hợp đang hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo có chênh lệnh cao hơn giữa hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đã được hưởng so với hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 2 Điều này thì được bảo lưu phụ cấp chức vụ lãnh đạo đã được hưởng cho đến hết thời gian giữ chức vụ đã được bổ nhiệm. Trường hợp đã giữ chức vụ theo thời hạn được bổ nhiệm còn dưới 06 tháng thì được hưởng bảo lưu phụ cấp chức vụ đã được hưởng đủ 06 tháng.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 9 năm 2016.
2. Bãi bỏ quy định về thang, bậc lương của chức danh giáo sư quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 141/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật giáo dục đại học năm 2012.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn trình tự, thủ tục xét nâng lương đối với sĩ quan thuộc phạm vi quản lý.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 117/2016/NĐ-CP sửa đổi 204/2004/NĐ-CP tiền lương cán bộ công viên chức lực lượng vũ trang mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Sỹ quan quân đội nhân dân Việt Nam 1999] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
Luật Giáo dục đại học 2012
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 2014
Luật Công an nhân dân 2014
Luật Tổ chức Chính phủ 2015
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 117/2016/NĐ-CP sửa đổi 204/2004/NĐ-CP tiền lương cán bộ công viên chức lực lượng vũ trang mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 117/2016/NĐ-CP sửa đổi 204/2004/NĐ-CP tiền lương cán bộ công viên chức lực lượng vũ trang mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 117/2016/NĐ-CP sửa đổi 204/2004/NĐ-CP tiền lương cán bộ công viên chức lực lượng vũ trang mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 117/2016/NĐ-CP sửa đổi 204/2004/NĐ-CP tiền lương cán bộ công viên chức lực lượng vũ trang mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 117/2016/NĐ-CP sửa đổi 204/2004/NĐ-CP tiền lương cán bộ công viên chức lực lượng vũ trang mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 117/2016/NĐ-CP sửa đổi 204/2004/NĐ-CP tiền lương cán bộ công viên chức lực lượng vũ trang mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 117/2016/NĐ-CP sửa đổi 204/2004/NĐ-CP tiền lương cán bộ công viên chức lực lượng vũ trang mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 117/2016/NĐ-CP sửa đổi 204/2004/NĐ-CP tiền lương cán bộ công viên chức lực lượng vũ trang mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 117/2016/NĐ-CP sửa đổi 204/2004/NĐ-CP tiền lương cán bộ công viên chức lực lượng vũ trang mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 117/2016/NĐ-CP sửa đổi 204/2004/NĐ-CP tiền lương cán bộ công viên chức lực lượng vũ trang mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 117/2016/NĐ-CP sửa đổi 204/2004/NĐ-CP tiền lương cán bộ công viên chức lực lượng vũ trang mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 117/2016/NĐ-CP sửa đổi 204/2004/NĐ-CP tiền lương cán bộ công viên chức lực lượng vũ trang mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 117/2016/NĐ-CP sửa đổi 204/2004/NĐ-CP tiền lương cán bộ công viên chức lực lượng vũ trang mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 117/2016/NĐ-CP sửa đổi 204/2004/NĐ-CP tiền lương cán bộ công viên chức lực lượng vũ trang mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 117/2016/NĐ-CP sửa đổi 204/2004/NĐ-CP tiền lương cán bộ công viên chức lực lượng vũ trang mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
21/07/2016 | Văn bản được ban hành | Nghị định 117/2016/NĐ-CP sửa đổi 204/2004/NĐ-CP tiền lương cán bộ công viên chức lực lượng vũ trang mới nhất | |
15/09/2016 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 117/2016/NĐ-CP sửa đổi 204/2004/NĐ-CP tiền lương cán bộ công viên chức lực lượng vũ trang mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
117.2016.NĐ-CP.doc | |
|
VanBanGoc_117.2016.NĐ-CP.pdf |